Đề bài
Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa :
a) \(\sqrt {\dfrac{{2a}}{3}} \); b) \(\sqrt {\left( { - 4a} \right)} \);
c) \(\sqrt {2 - a} \); d) \(\sqrt {2a + 5} \) ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hàm số \(\sqrt {f\left( a \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( a \right) \ge 0.\)
Lời giải chi tiết
\(a)\;\sqrt {\dfrac{{2a}}{3}} \) xác định \( \Leftrightarrow \dfrac{{2a}}{3} \ge 0 \Leftrightarrow a \ge 0.\)
\(b)\;\sqrt {\left( { - 4a} \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow - 4a \ge 0 \Leftrightarrow a \le 0.\)
\(c)\;\sqrt {2 - a} \) xác định \( \Leftrightarrow 2 - a \ge 0 \Leftrightarrow a \le 2.\)
\(d)\;\;\sqrt {2a + 5} \) xác định \( \Leftrightarrow 2a + 5 \ge 0 \Leftrightarrow a \ge - \dfrac{5}{2}.\)
Đề thi vào 10 môn Văn Cao Bằng
Unit 6: Viet Nam: then and now
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Tải 10 đề ôn tập học kì 2 Văn 9