LG a
a) ${3^{x + 4}} + {\rm{ }}{3.5^{x + 3}} = {\rm{ }}{5^{x + 4}} + {\rm{ }}{3^{x + 3}}$
Phương pháp giải:
Chuyển vế, đặt nhân tử chung. Đưa về phương trình mũ cơ bản: $a^x=b$.
Lời giải chi tiết:
${3^{x + 4}} + {3.5^{x + 3}} = {5^{x + 4}} + {3^{x + 3}}$ $ \Leftrightarrow {3^{\left( {x + 3} \right) + 1}} + {3.5^{x + 3}} - {5^{x + 4}} - {3^{x + 3}} = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {{{3.3}^{x + 3}} - {3^{x + 3}}} \right) + \left( {{{3.5}^{x + 3}} - {5^{x + 4}}} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow {3^{x + 3}}\left( {3 - 1} \right) + {5^{x + 3}}\left( {3 - 5} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow {2.3^{x + 3}} - {2.5^{x + 3}} = 0$ $ \Leftrightarrow {2.3^{x + 3}} = {2.5^{x + 3}}$ $ \Leftrightarrow {3^{x + 3}} = {5^{x + 3}}$ $ \Leftrightarrow \dfrac{{{3^{x + 3}}}}{{{5^{x + 3}}}} = 1$ $\Leftrightarrow {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^{x + 3}} = 1={\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^{0}}$ $\Leftrightarrow x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 3$
Vậy tập nghiệm của phương trình là $S = \left\{ { - 3} \right\}$.
LG b
b) ${25^x}-{\rm{ }}{6.5^x} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0$
Phương pháp giải:
Đặt ẩn phụ $t=5^x$, đưa về phương trình bậc hai ẩn t.
Lời giải chi tiết:
${25^x}-{\rm{ }}{6.5^x} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0$ $\Leftrightarrow {(5^{x})^2}-{6.5^x} + 5= 0$
Đặt $t = 5^x$ ($t > 0$).
Phương trình trở thành:
${t^2} - 6t + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = 5\end{array} \right. $ $\Leftrightarrow\left[ \begin{array}{l}{5^x} = 1\\{5^x} = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.$
Vậy tập nghiệm của phương trình là $S = \left\{ {0;1} \right\}$.
LG c
c) ${4.9^x} + {\rm{ }}{12^x}-{\rm{ }}{3.16^x} = {\rm{ }}0$
Phương pháp giải:
Chia phương trình cho $16^x$ và đặt $t = {{\left( \dfrac 3 4 \right)}^x}(t > 0) $.
Lời giải chi tiết:
${4.9^x} + {\rm{ }}{12^x}-{\rm{ }}{3.16^x} = {\rm{ }}0$
Chia cả hai vế của phương trình cho $16^x>0$ ta được:
$ \Leftrightarrow 4.\dfrac{{{9^x}}}{{{{16}^x}}} + \dfrac{{{{12}^x}}}{{{{16}^x}}} - 3 = 0$
$ \Leftrightarrow 4.{\left( {\dfrac{9}{{16}}} \right)^x} + {\left( {\dfrac{{12}}{{16}}} \right)^x} - 3 = 0 $
$\Leftrightarrow 4.{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^{2x}} + {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^x} - 3 = 0$
Đặt $t = {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^x} (t > 0) $ ta được phương trình:
$4{t^2} + t - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{3}{4}\,\, \,\text {(TM)} \\t = - 1\, \,\text {(Loại)} \end{array} \right. $ $ \Rightarrow {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^x} = \dfrac{3}{4} = {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^1} \Leftrightarrow x = 1$
Vậy tập nghiệm của phương trình là $S = \left\{ { 1} \right\}$
LG d
d) ${\log_7}\left( {x - 1} \right){\log_7}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{\log_7}x$
Phương pháp giải:
Chuyển vế, đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết:
${\log_7}\left( {x - 1} \right){\log_7}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{\log_7}x$
Điều kiện:
$\left\{ \begin{array}{l}
x - 1 > 0\\
x > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 1\\
x > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1$
$\eqalign{
& {\log_7}\left( {x - 1} \right){\log_7}x = {\log_7}x \cr & \Leftrightarrow {\log_7}\left( {x - 1} \right).{\log _7}x - {\log _7}x = 0\cr
& \Leftrightarrow {\log _7}x({\log _7}(x - 1) - 1) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
{\log _7}x = 0 \hfill \cr
{\log _7}(x - 1) = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
x - 1 = 7 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \,\text {(loại)} \hfill \cr
x = 8 \,\text {(TM)} \hfill \cr} \right. \cr}$
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là $x = 8$
LG e
e) ${\log _3}x + {\log _{\sqrt 3 }}x + {\log _{{1 \over 3}}}x = 6$
Phương pháp giải:
Đưa các logarit về cùng cơ số 3, sử dụng công thức cộng các logarit có cùng cơ số: ${\log _a}x + {\log _a}y = {\log _a}\left( {xy} \right)$ (Giả sử các biểu thức là có nghĩa).
Lời giải chi tiết:
${\log _3}x + {\log _{\sqrt 3 }}x + {\log _{{1 \over 3}}}x = 6$
Điều kiện : $x > 0$
Ta có:
$\eqalign{
& {\log _3}x + {\log _{\sqrt 3 }}x + {\log _{{1 \over 3}}}x = 6 \cr} $
$\begin{array}{l}
\Leftrightarrow {\log _3}x + {\log _{{3^{1/2}}}}x + {\log _{{3^{ - 1}}}}x = 6\\
\Leftrightarrow {\log _3}x + 2{\log _3}x - {\log _3}x = 6\\
\Leftrightarrow 2{\log _3}x = 6\\
\Leftrightarrow {\log _3}x = 3\\
\Leftrightarrow x = {3^3} = 27
\end{array}$
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: $x = 27$
LG g
g) $\log {\dfrac {x + 8} {x - 1}} = \log x$
Phương pháp giải:
Tìm ĐK.
$\log f\left( x \right) = \log g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)$
Lời giải chi tiết:
$\log \displaystyle{{x + 8} \over {x - 1}} = \log x$
Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\\dfrac{{x + 8}}{{x - 1}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\\left[ \begin{array}{l}x > 1\\x < - 8\end{array} \right.\end{array} \right. $ $\Leftrightarrow x > 1$
Khi đó $\log \dfrac{{x + 8}}{{x - 1}} = \log x \Leftrightarrow \dfrac{{x + 8}}{{x - 1}} = x$ $ \Rightarrow x + 8 = x\left( {x - 1} \right)$ $ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4 \,\text {(TM)} \\x = - 2 \,\text {(Loại)} \end{array} \right.$
Vậy phương trình có nghiệm $x = 4$.
Chú ý:
Phương trình ${\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right)$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) = g\left( x \right)\\f\left( x \right) > 0\end{array} \right.$ hoặc $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) = g\left( x \right)\\g\left( x \right) > 0\end{array} \right.$
Do đó các em chỉ cần giải phương trình $f\left( x \right) = g\left( x \right)$ và giải một trong hai điều kiện $f\left( x \right) > 0$ hoặc $g\left( x \right) > 0$ (điều kiện nào đơn giản hơn thì ta giải).
Ta có thể trình bày lại câu d như sau:
Ta có:
$\eqalign{
& \log {{x + 8} \over {x - 1}} = \log x \Leftrightarrow {{x + 8} \over {x - 1}} = x > 0 \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x > 0,x \ne 1 \hfill \cr
{x^2} - 2x - 8 = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow x = 4 \cr} $
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: $x = 4$
Bài 20. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
CHƯƠNG 10. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 12