Bài 7. Truyền và biến đổi chuyển động trang 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 SGK Công nghệ 8 Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
CH trang 37 KĐ
CH trang 37 KP
CH trang 38 LT
CH trang 38 KP
CH trang 40 KP
CH trang 40 KN
CH trang 40 KP
CH trang 43
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
CH trang 37 KĐ
CH trang 37 KP
CH trang 38 LT
CH trang 38 KP
CH trang 40 KP
CH trang 40 KN
CH trang 40 KP
CH trang 43

CH trang 37 KĐ

Quan sát Hình 7.1 và cho biết: Bộ phận nào được dùng để truyền chuyển động từ bàn đạp đến bánh xe?

Quan sát Hình 7.1 và cho biết: Bộ phận nào được dùng để truyền chuyển động  từ bàn đạp đến bánh xe? - Olm

Phương pháp giải:

Quan sát hình 3.7 và dựa vào thực tế để xác định bộ phân truyền chuyển động từ bàn đạp đến bánh xe.

Lời giải chi tiết:

Bộ phận được dùng để truyền chuyển động từ bàn đạp đến bánh xe là: thanh kết nối và đĩa nơi xích được kết nối

CH trang 37 KP

Quan sát Hình 7.2 và so sánh chiều quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn trong hai trường hợp truyền động dây đai thẳng và truyền động dây đai chéo.

Quan sát Hình 7.2 và so sánh chiều quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn trong  hai trường hợp truyền động dây đai thẳng và truyền động dây đai chéo.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 7.2 để xác định chiều quay của bán dẫn và bánh bị dẫn.

Lời giải chi tiết:

Hình 7.2.a. Khi bánh dẫn 1 quay theo chiều mũi tên (tức là quay cùng chiều kim đồng hồ) thì bánh bị dẫn 2 cũng quay cùng chiều kim đồng hồ

Hình 7.2.b. Khi bánh dẫn 1 quay theo chiều mũi tên (tức là quay cùng chiều kim đồng hồ) thì bánh bị dẫn 2 quay ngược chiều kim đồng hồ

CH trang 38 LT

Từ công thức 7.1, em có nhận xét gì về mỗi quan hệ giữa đường kính bánh đai và số vòng quay của chúng?

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{D_2}}}{{{D_1}}}\) hay \({n_2} = {n_1}.\frac{{{D_1}}}{{{D_2}}}\) để xác định mối quan hệ giữa đường kính và số vòng quay.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào công thức \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{D_2}}}{{{D_1}}}\) hay \({n_2} = {n_1}.\frac{{{D_1}}}{{{D_2}}}\) ta thấy đường kính và số vòng quay tỉ lệ nghịch với nhau. Có nghĩa là đường kính càng lớn thì số vòng quay càng ít.

CH trang 38 KP

Quan sát Hình 7.3 và mô tả cấu tạo của truyền động bánh răng; truyền động xích.

Quan sát Hình 7.3 và mô tả cấu tạo của truyền động bánh răng; truyền động  xích.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 7.3 để mô tả cấu tạo của chuyển động

Lời giải chi tiết:

Hình 7.3.a. Khi tác động vào cần tay quay như chiều mũi tên làm bánh răng 1 quay theo chiều quay kim đồng hồ thì bánh răng 2 quay ngược chiều kim đồng hồ

Hình 7.3.b. Khi bánh răng 1 quay ngược chiều kim đồng hồ thì qua cơ cấu xích số 3 làm bánh răng 2 cũng quay ngược chiều kim đồng hồ và ngược lại.

 

CH trang 40 KP

Quan sát và cho biết: Các bộ phận trong hình 7.4a tương ứng với bộ phân nào trong mô hình xilanh, pít tông ở hình 7.4b?

Quan sát và cho biết: Các bộ phận trong Hình 7.4a tương ứng với bộ phận nào  trong mô hình xi lanh, pít tông ở Hình 7.4b?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 7.4 để xác định các bộ phận tương ứng với các mô hình.

Lời giải chi tiết:

Các bộ phận tương ứng là:

-          Tay quay – Trục khuỷu

-          Thanh truyền – thanh truyền

-          Con trượt – Pit tông

-          Giá đỡ - xi lanh

CH trang 40 KN

Em hãy tìm hiểu thực tế để cho biết ngoài cơ cấu tay quay con trượt còn có cơ cấu nào cũng biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết thực tế

Lời giải chi tiết:

Một số cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tính tiến và ngược lại là: cơ cấu đóng mở cánh cổng; cơ cấu bánh răng – thanh răng.

CH trang 40 KP

Quan sát và cho biết: Các bộ phận trong Hình 7.5b tương ứng với bộ phận nào trong cơ cấu ở Hình 7.5a?

Quan sát và cho biết: Các bộ phận trong Hình 7.5b tương ứng với bộ phận nào  trong cơ cấu ở Hình 7.5a?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 7.3 để xác định các bộ phận của cơ cấu tay quay con trượt

Lời giải chi tiết:

CH trang 43

Em hãy tìm một vài ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong các máy móc, thiết bị là sản phẩm cơ khí được sử dụng tại địa phương, trong gia đình.

Phương pháp giải:

Học sinh liên hệ thực tế.

Lời giải chi tiết:

-          Xe đạp, xe máy

-          Ô tô, máy nông nghiệp

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi