Đề bài
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là \(\overline M \)
\(\overline M \) + H2O → \(\overline M \)OH + \(\frac{1}{2}\)H2
nH2 = 0,05 mol => n\(\overline M \) = 2nH2 =0,1 mol
=> \(\overline{M}\) = ?
=> 2 kim loại kiềm
b) Viết PTTQ
HCl + \(\overline M \)OH → \(\overline M \)Cl + H2O
mhh muối= mKL + mCl-
Lời giải chi tiết
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là \(\overline M \)
\(\overline M \) + H2O → \(\overline M \)OH + \(\dfrac{1}{2}\)H2
nH2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol => n\(\overline M \) = 2nH2 =0,1 mol
=> \(\overline{M}\) = \(\dfrac{3,1}{0,1}\) = 31 (g/mol); Vậy 2 kim loại đó là Na và K
Gọi x là số mol kim loại Na, => nK = 0,1 – x (mol)
ta có:
m hỗn hợp = mNa + mK
<=>3,1 = 23x + 39(0,1 - x)
=> x = 0,05
% mNa = \(\dfrac{23.0,05}{3,1}\).100% = 37,1%;
% mK = 100% - 37,1% = 62,9%.
b) HCl + \(\overline M \)OH → \(\overline M \)Cl + H2O
nHCl =n\(\overline M \)OH = 0,1 mol =>Vdung dịch HCl = \(\dfrac{0,1}{2}\) = 0,05 (lít)
mhh muối= mKL + mCl-
= 3,1 + 35,5.0,1
= 6,65 (gam)
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 12
Bài 11. Thiên nhiên phân hóa đa dạng
PHẦN 6: TIẾN HÓA
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT