Đề bài
a) Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của :
6,02.1023 nguyên tử oxi ;
6,02.1023 nguyên tử flo ;
6,02.1023 nguyên tử nhôm. (Biết rằng, trong phép tính với số mũ ta có :
\({10^{24}}{.10^{ - 24}} = {10^{24}}.\dfrac{1}{{{{10}^{24}}}} = 1\)
b) Nêu nhận xét về các số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại bài 8.3*
Lời giải chi tiết
a) Khối lượng tính bằng gam của \(6,{02.10^{23}}\)nguyên tử oxi (1 nguyên tử khối nặng 16 đvC ) bằng :
\(\begin{array}{l}6,{02.10^{23}}.16.1,{66.10^{ - 24}}\\ = 16.6,02.1,{66.10^{23}}{.10^{ - 24}}\\ \approx {16.10.10^{23}}{.10^{ - 24}}\\ \approx {16.10^{24}}{.10^{ - 24}} = 16\left( g \right)\end{array}\)
Tương tự:
* 6,02.1023 nguyên tử flo (1 nguyên tử khối nặng 19 đvC ):
6,02.1023.19. 1,66.10-24 = 18, 987(g) ≈ 19 (g)
* 6,02.1023 nguyên tử nhôm (1 nguyên tử khối nặng 27 đvC ):
6,02.1023.19. 1,66.10-24 = 26,98(g) ≈ 27(g)
b) Số trị của các giá trị khối lượng được tính bằng chính số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố. Tương tự, 1g là khối lượng tính bằng gam của \(6,{02.10^{23}}\)nguyên tử H, nguyên tử khối của nguyên tố là 1 đvC, có cùng số trị 1)
Unit 3: Please Don't Feed the Monkeys.
Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
Bài 33
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 8
Chủ đề 6. Tham gia hoạt động phát triển cộng đồng