Đề bài
Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết PTHH xảy ra:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x
Theo đề bài: Khối lượng thanh sắt sau phản ứng tăng = msau – mđầu
=> mA – mFe = msau – mđầu
=> Ax - 56x = 12- 11,2
Kết hợp nFeCl2 = x => A =? => Kim loại
Lời giải chi tiết
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x
Khối lượng thanh sắt sau phản ứng tăng là : 12 - 11,2 = 0,8 (g)
=> ∆mtăng = mA – mFe
<=> Ax - 56x = 0,8 (3)
Ta có: x = nFeCl2 = CM. V = 0,25. 0,4 = 0,1 (mol) thay vào (3)
(3) => 0,1.A - 56. 0,1 = 0,8
=> A = 64
Vậy A là kim loại Cu
\(\begin{gathered}
{n_{Cu}} = \frac{{12,8}}{{64}} = 0,2\,(mol) \hfill \\
= > {n_{CuC{l_2}}} = {n_{Cu}} = 0,2\,(mol) \hfill \\
= > {C_M}\,CuC{l_2} = \dfrac{{{n_{CuC{l_2}}}}}{V} = \dfrac{{0,2}}{{0,4}} = 0,5\,(M) \hfill \\
\end{gathered} \)