Bài 13. Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ
Bài 14. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Bắc Mỹ
Bài 16. Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
Bài 17. Đặc điểm thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
Bài 18. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
Bài 19. Thực hành: Tìm hiểu vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn
Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Phi
? trang 112
Trả lời câu hỏi trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy cho biết:
- Châu Phi giáp với các biển, đại dương nào?
- Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Phi.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (Vị trí địa lí và phạm vi châu Phi) và quan sát hình 9.2.
Lời giải chi tiết:
- Các biển và đại dương mà châu Phi tiếp giáp:
+ Biển: Biển Địa Trung Hải, biển Đỏ.
+ Đại dương: Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương
- Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Phi:
+ Vị trí địa lí: phần lục địa kéo dài từ khoảng 47o20’B đến 34o52’N. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo.
+ Hình dạng: dạng hình khối “mập mạp”, đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển và bán đảo lớn.
+ Kích thước: diện tích khoảng 30,3 triệu km² (lớn thứ 3 thế giới).
? trang 114
Trả lời câu hỏi trang 114 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy:
- Xác định các sơn nguyên, bồn địa, các dãy núi của châu Phi.
- Nêu tên các khoáng sản chủ yếu và sự phân bố của chúng.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 2.1 (Địa hình và khoáng sản) và dựa vào hình 9.2.
Lời giải chi tiết:
- Các sơn nguyên, bồn địa, các dãy núi của châu Phi:
+ Sơn nguyên: SN. Ê-ti-ô-pi-a, SN. Đông Phi.
+ Bồn địa: Bồn địa Sát, bồn địa Công-gô, bồn địa Nin Thượng, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các dãy núi: D. At-lat, D. Đrê-ken-bec.
- Các khoáng sản chủ yếu và sự phân bố của chúng:
+ Các mỏ sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên: khu vực Bắc Phi.
+ Các mỏ vàng, sắt, kim cương: ven biển vịnh Ghi-nê.
+ Các mỏ đồng, chì, cô ban, u-ra-ni-um, crôm, kim cương, phốt-pho-rít: khu vực Nam Phi.
? trang 115
Trả lời câu hỏi 1 trang 115 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hình 9.3 hãy giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin phần “Khí hậu” và dựa vào hình 9.2, hình 9.3.
- Chú ý đến các yếu tố: vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và các dòng biển ven bờ.
Giải chi tiết:
Châu Phi có khí hậu nóng và khô vì:
- Có 2 đường chí tuyến chạy qua và nằm hoàn toàn ở đới nóng nên nhiệt độ luôn cao.
- Có đường Xích đạo đi qua chính giữa lãnh thổ, là nơi được ánh sáng Mặt Trời chiếu nhiều nhất.
- Châu Phi có dạng hình khối với diện tích rộng lớn, đường bờ biển ít bị cắt xẻ nên sự ảnh hưởng của biển khó vào sâu trong lục địa.
- Ven bờ có các dòng biển lạnh chảy qua: Dòng biển lạnh Ca-na-ri (phía tây bắc châu Phi), dòng biển lạnh Ben-ghê-la (phía tây nam châu Phi) và dòng biển lạnh Xô-ma-li (phía đông châu Phi).
- Các dãy núi bao quanh châu Phi dẫn đến sự hạn chế ảnh hưởng của biển vào đất liền, đồng thời cản trở các loại gió.
Trả lời câu hỏi 2 trang 115 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy:
- Nhận xét đặc điểm mạng lưới sông, hồ của châu Phi.
- Xác định và đọc tên một số sông, hồ lớn của châu Phi.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin phần “Sông, hồ” và quan sát hình 9.2.
Giải chi tiết:
- Nhận xét đặc điểm mạng lưới sông, hồ của châu Phi:
+ Mạng lưới sông, hồ kém phát triển và phân bố không đều.
+ Phần lớn sông có nhiều thác ghềnh.
+ Các hồ lớn hầu hết có nguồn gốc kiến tạo và tập trung ở Đông Phi.
+ Các hồ có diện tích rộng và độ sâu lớn => tích trữ 1 khối nước ngọt phong phú.
+ Các sông, hồ có giá trị cho giao thông, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt con người.
- Xác định và đọc tên một số sông, hồ lớn của châu Phi:
+ Sông lớn: sông Nin, sông Công-gô, sông Dăm-be-đi, sông Ni-giê,...
+ Hồ lớn: hồ Vích-to-ri-a, hồ Sát, hồ Tan-ga-ni-ca, hồ Ni-át-xa, hồ Tuốc-ca-na,...
Trả lời câu hỏi 3 trang 115 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy nêu tên một số loài động vật địa phương của châu Phi và sự phân bố của chúng.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin phần “Sinh vật” và quan sát hình 9.2.
Giải chi tiết:
Một số loài động vật địa phương của châu Phi và sự phân bố của chúng:
- Hà mã, đà điểu: Trung Phi.
- Sư tử, hươu cao cổ: Trung và Nam Phi.
- Lạc đà: Bắc Phi.
? trang 116
Trả lời câu hỏi trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát hình 9.4, hình 9.5, hãy cho biết vì sao nạn buôn bán trái phép sừng tê giác đen và ngà voi lại phổ biến trên thế giới.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 3 (Vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên) và quan sát hình 9.4, hình 9.5.
Lời giải chi tiết:
Nạn buôn bán trái phép sừng tê giác đen và ngà voi phổ biến trên thế giới vì:
- Việc buôn bán sừng tê giác đen và ngà voi mang lại giá trị kinh tế cao.
- Một bộ phận người dân có niềm tin hoang đường về tác dụng chữa bệnh thần kì của sừng tê giác.
- Sử dụng ngà voi làm đồ trang sức hay trang trí nội thất.
- Hiện nay, tê giác và voi đang dần có nguy cơ tuyệt chủng bởi nạn buôn bán trái phép nên càng trở nên quý hiếm và được truy lùng ở mọi nơi.
Luyện tập
Giải bài luyện tập 1 trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Quan sát hình 9.2, hãy nhận xét đặc điểm đường bờ biển châu Phi.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 9.2.
Giải chi tiết:
Đặc điểm đường bờ biển châu Phi: Đường bờ biển ít khúc khuỷu, không có nhiều bán đảo, vịnh và biển ven bờ.
Giải bài luyện tập 2 trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Hãy cho biết các dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa các vùng ven biển châu Phi.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình 9.3 để trả lời câu hỏi, chú đến bảng chú giải, mỗi phân tầng màu trong bảng chú giải thể hiện cho lượng mưa tương ứng trên bản đồ.
- Từ đó, rút ra đặc điểm lượng mưa mà nơi có dòng biển nóng và dòng biển lạnh đi qua.
Giải chi tiết:
Ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh đến lượng mưa các vùng ven biển châu Phi:
- Dòng biển lạnh Ca-na-ri chảy ven bờ Tây Bắc của châu Phi, dòng biển lạnh Ben-ghê-lachảy ven bờ Tây Nam châu Phi, lượng mưa vùng ven biển này thường dưới 200 mm.
- Dòng biển nóng Ghi-nê chảy ven bờ vịnh Ghi-nê, lượng mưa vùng ven biển trên 2000 mm.
- Dòng biển nóng Mô-dăm-bích, dòng biển nóng Mũi Kim chảy ven bờ biển Đông châu Phi, lượng mưa vùng ven biển từ 1000 - 2000 mm.
=> Kết luận:
- Vùng ven biển châu Phi có dòng biển nóng đi qua => lượng mưa lớn.
- Vùng ven biển châu Phi có dòng biển lạnh đi qua => lượng mưa nhỏ.
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Môi trường tự nhiên châu Phi sẽ ra sao nếu nạn buôn bán động vật hoang dã (voi, tê giác,…) bất hợp pháp diễn ra phổ biến?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức và hiểu biết bản thân.
Lời giải chi tiết:
Nếu nạn buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp diễn ra phổ biến thì môi trường của châu Phi sẽ:
- Mất cân bằng sinh thái môi trường.
- Suy giảm và tuyệt chủng các loài động vật quý hiếm.
- Ô nhiễm do những người săn bắn trái phép động vật hoang dã sử dụng các công cụ hủy diệt.
Chủ đề 3: Trách nhiệm với bản thân
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Chương 5: Thu thập và biểu diễn dữ liệu
Unit 0. Welcome
Unit 5. Achieve
SBT Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7