Đề bài
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. PTHH:
2NaNO3 → 2NaNO2 + O2\( \uparrow \) (1)
2Cu(N03)2 → 2CuO + 4NO2\( \uparrow \) + O2\( \uparrow \) (2)
2. Gọi số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X lần lượt là x, y (mol)
Lập hpt hai ẩn => Giải hpt
=> x, y => % khối lượng mỗi muối.
Lời giải chi tiết
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2NaNO3 → 2NaNO2 + O2\( \uparrow \) (1)
x mol 0,5x mol
2Cu(N03)2 → 2CuO + 4NO2\( \uparrow \) + O2\( \uparrow \) (2)
y mol y mol 2y mol 0,5y mol
2. Đặt x và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) số mol NO2 thu được là 2y mol và tổng số mol oxi là (0,5x + 0,5y) mol.
Biết khối lượng mol của hai chất NaNO3 và Cu(NO3)2 tương ứng là 85 và 188 (g/mol), ta có hệ phương trình :
85x + 188y = 27,3 (a)
0,5x + 2y + 0,5y = \(\dfrac{{6,72}}{{22,4}}\) = 0,3 (b)
Giải hệ phương trình (a), (b) được : x = y = 0,1.
Phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X :
\(\% {m_{NaN{O_3}}} = \dfrac{{85.0,1.100\% }}{{27,3}} = 31,1\% \)
\(\% {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}}\) = 100% - 31,1% = 68,9%
Unit 6: High-flyers
Unit 2: Express Yourself
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
Review 4 (Units 9-10)
Unit 8: Cties
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11