Đề bài
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD với kích thước đã ghi trên hình. Gọi M, N, P, Q lần lượt là các trung điểm các cạnh bên.
a) Tính thể tích các khối chóp A.ABCD và S.MNPQ.
b) Tính thể tích khối chóp cụt MNPQ.ABCD.
Lời giải chi tiết
a) Thể tích khối chóp S.ABCD: \({V_1} = {1 \over 3}.{S_{ABCD}}.SH = {1 \over 3}{.10^2}.12\)\(\, = 400(c{m^3})\)
(với H là giao điểm của AC và DB)
Gọi K là giao điểm của MP và QN => SK là đường cao của khối chóp S.MNPQ
M, P lần lượt là trung điểm của SA và SC (gt)
=> MP là đường trung bình của tam giác SAC
\( \Rightarrow MP//AC \Rightarrow MK//AH(K \in MP,H \in AC)\)
∆SAH có MK // AH và M là trung điểm của SA (gt)
=> K là trung điểm của SH \( \Rightarrow SK = {{SH} \over 2} = 6(cm)\)
Thế tích khối chóp S.MNPQ:
\({V_2} = {1 \over 3}.{S_{MNPQ}}.SK = {1 \over 3}.M{N^2}.SK \)
\(\;\;\;\;\;= {1 \over 3}{\left( {{{AB} \over 2}} \right)^2}.SK = {1 \over 3}{.5^2}.6 = 50(c{m^3})\)
b) Thể tích khối chóp cụt đều MNPQ.ABCD:
Vcụt đều = V1 – V2 = 400 -50 = 350 (cm3)
Bài 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 8
Unit 11: Science and technology
Unit 1: Leisure time
Chương 4. Kĩ thuật điện
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8