Đề bài
Tìm ba số a, b, c biết rằng:
a) \(a:b:c = 2:4:5\) và \(a + b - c = 3\)
b) \(a:b:c = 2:5:3\) và \(2a + b - 4c = - 21\)
Lời giải chi tiết
a) Từ \(a:b:c = 2:4:5 \Rightarrow {a \over 2} = {b \over 4} = {c \over 5}\)
Áp dụng tính chất: \({a \over b} = {c \over d} = {e \over f} = {{a - c + e} \over {b - d + f}}\)
Ta có: \({a \over 2} = {b \over 4} = {c \over 5} = {{a - c + b} \over {b - d + f}} = {3 \over 1} = 3\)
\({a \over 2} = 3 \Rightarrow a = 2.3 = 6\);
\({b \over 4} = 3 \Rightarrow b = 4.3 = 12\);
\({c \over 5} = 3 \Rightarrow c = 5.3 = 15\)
Vậy a = 6; b = 12; c = 15
b) Từ \(a:b:c = 2:5:3 \Rightarrow {a \over 2} = {b \over 5} = {c \over 3}\)
Áp dụng tính chất: \({a \over b} = {c \over d} = {e \over f} = {{a - c + e} \over {b - d + f}}\)
Ta có: \({a \over 2} = {b \over 5} = {c \over 3} = {{2a} \over 4} = {b \over 5} = {{4c} \over {12}} = {{2a + b - 4c} \over {4 + 5 - 12}} = {{ - 21} \over { - 3}} = 7\)
\({a \over 2} = 7 \Rightarrow a = 2.7 = 14\);
\({b \over 5} = 7 \Rightarrow b = 5.7 = 35\);
\({c \over 3} = 7 \Rightarrow c = 3.7 = 21\)
Vậy a = 14; b = 35; c = 21
Bài 9: Xây dựng gia đình văn hóa
Bài 10
Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chương 9. Một số yếu tố xác suất
SBT VĂN 7 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7