Đề bài
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
32 – 25 94 – 57
………. ……….
………. ……….
………. ……….
53 + 19 90 – 59
………. ……….
………. ……….
………. ……….
Bài 2. Điền dấu >; <; =
13 + 29 …… 28 + 14 97 – 58 ……. 32 + 5
a) Xem lịch rồi cho biết:
• Tháng 1 có …… ngày.
• Có …… ngày thứ bảy.
• Ngày 19 tháng 1 là thứ …
• Tuần này, thứ năm là ngày 14. Tuần trước, thứ năm là ngày ... . Tuần sau, thứ năm là ngày ....
b) Số?
Đồng hồ chỉ … giờ chiều hay … giờ.
Bài 4. Thùng lớn đựng được 55 lít nước, thùng bé đựng ít hơn thùng bé 17 lít nước. Hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước?
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 5. Vẽ một đường thẳng rồi đặt tên cho đường thẳng ấy.
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Lời giải :
\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{25}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\;\,7\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{85}\\{57}\end{array}} \\\,\,\,\,\;\,28\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{19}\end{array}} \\\,\,\,\,\;\,72\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{59}\end{array}} \\\,\,\,\,\;\,31\end{array}\)
Bài 2.
Phương pháp giải :
Tính lần lượt các phép tính ở hai về rồi so sánh kết quả.
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm sau khi so sánh kết quả hai vế.
Lời giải :
+) Ta có: 13 + 29 = 42 ; 28 + 14 = 42.
Mà 42 = 42. Vậy: 13 + 29 = 28 + 14.
+) Ta có: 97 – 58 = 39 ; 32 + 5 = 37.
Mà 39 > 37. Vậy: 97 – 58 > 32 + 5.
Ta có kết quả như sau:
13 + 29 = 28 + 14 97 – 58 > 32 + 5
Bài 3.
Phương pháp giải :
Xem các thông tin trên lịch và đồng hồ rồi điền vào chỗ chấm.
Lời giải :
a)
• Tháng 1 có 31 ngày.
• Có 5 ngày thứ bảy.
• Ngày 19 tháng 1 là thứ ba.
• Tuần này, thứ năm là ngày 14. Tuần trước, thứ năm là ngày 7. Tuần sau, thứ năm là ngày 21.
b) Đồng hồ chỉ 5 giờ chiều hay 17 giờ.
Bài 4.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Thùng lớn : 55\(l\)
Thùng bé ít hơn : 17\(l\)
Thúng bé : … lít ?
Muốn tìm lời giải, ta lấy số lít nước ở thùng lớn trừ đi 17.
Lời giải :
Thùng bé đựng được số lít nước là :
55 – 17 = 38 (\(l\))
Đáp số : 38\(l\) nước.
Bài 5.
Phương pháp giải :
Vẽ một đường thẳng tùy ý bằng thước kẻ, rồi chấm hai điểm trên đường thẳng đó. Đặt tên cho hai điểm bằng chữ cái in hoa.
Lời giải :
Chủ đề 4. Thực vật và động vật
Chủ đề 5. Đồng dao VBT Âm nhạc 2
Chủ đề 7. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Unit 2: Playtime!
Chủ đề 1: Gia đình
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2