Đề bài
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4 + … = 10 b) 26 + 4 = …
7 + 3 = … 35 + 5 = …
10 = 2 + … 23 + 7 = …
c) 7 + 9 = …
9 + … = 18
9 + 1 = …
Bài 2. Tính :
\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{5}\end{array}} \\\,\,\,\,...\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{13}\\{17}\end{array}} \\\,\,\,\,...\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{9}\\{6}\end{array}} \\\,\,\,\,...\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{28}\end{array}} \\\,\,\,\,...\end{array}\)
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
36 + 24; 35 + 45;
………..... ……....….
………..... ……....…. .
………..... ……....….
7 + 83
……….....
……….....
……….....
Bài 4. Giải bài toán sau :
An có 12 viên bi xanh và 18 viên bi đỏ. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên bi ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng :
A. 4 đoạn thẳng.
B. 8 đoạn thẳng.
C. 10 đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
a) Nhẩm các số có tổng bằng 10 rồi điền kết quả vào chỗ trống.
b) Áp dụng phép cộng có nhớ để thực hiện phép tính.
c) Nhẩm lại phép tính 9 cộng với một số rồi điền kết quả.
Lời giải :
a) 4 + 6 = 10 b) 26 + 4 = 30
7 + 3 = 10 35 + 5 = 40
10 = 2 + 8 23 + 7 = 30
c) 7 + 9 = 16
9 + 9 = 18
9 + 1 = 10
Bài 2.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép cộng từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ.
Lời giải :
\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{5}\end{array}} \\\,\,\,\,\;50\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{13}\\{17}\end{array}} \\\,\,\,\,\;30\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{9}\\{6}\end{array}} \\\,\,\,\,\;15\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{28}\end{array}} \\\,\,\,\,\;80\end{array}\)
Bài 3.
Phương pháp giải :
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ.
Lời giải :
\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{24}\end{array}} \\\,\,\,\,60\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{45}\end{array}} \\\,\,\,\,80\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{7}\\{83}\end{array}} \\\,\,\,\,90\end{array}\)
Bài 4.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Xanh : 12 viên bi
Đỏ : 18 viên bi
Tất cả : … viên bi ?
Muốn tìm lời giải, ta lấy số viên bi xanh cộng số viên bi đỏ.
Lời giải :
An có tất cả số viên bi là :
12 + 18 = 30 (viên bi)
Đáp số : 30 viên bi.
Bài 5.
Phương pháp giải :
- Liệt kê các đoạn thẳng có trong hình.
- Đếm các đoạn thẳng rồi chọn đáp án đúng.
Lời giải :
Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là : MN, MP, MT, MU, NP, NT, NU, PT, PU, TU.
Vậy có 10 đoạn thẳng.
Chọn đáp án C.
Chủ đề. QUÊ HƯƠNG EM
Đề thi học kì 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2
Bài tập cuối tuần 12
Đề thi học kì 2
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2