Đề bài
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
27 + 66 47 + 25
………... .……….....
………... .……….....
………... .……….....
17 + 48 7 + 59
………... .……….....
………... .……….....
………... .……….....
Bài 2. Số ?
Bài 3. Năm nay Lan 7 tuổi. Lan ít hơn chị 4 tuổi. Hỏi hai năm nữa, chị của Lan bao nhiêu tuổi ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Hùng có : 16 viên bi
Cường kém Hùng : 6 viên bi
Cường có : … viên bi ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Phép tính nào có kết quả lớn nhất :
A. 27 + 37 B. 18 + 29
C. 17 + 33 D. 7 + 39
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
- Đặt tính : Viết phép tính ssao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.
Lời giải :
+2766−−−−93 +4725−−−−72
+1748−−−−65 +759−−−−66
Bài 2.
Phương pháp giải :
- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào ô trống.
- Tính lần lượt cho đến ô trống cuối cùng.
Lời giải :
Bài 3.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Lan : 7 tuổi
Lan kém chị : 4 tuổi
Hai năm nữa, chị : … tuổi ?
Muốn tìm đáp án, trước tiên ta phải tìm số tuổi của chị trong năm nay, sau đó cộng thêm 2 tuổi.
Lời giải :
Năm nay chị của Lan có số tuổi là :
7 + 4 = 11 (tuổi)
Hai năm nữa, số tuổi của chị của Lan là :
11 + 2 = 13 (tuổi)
Đáp số : 13 tuổi.
Bài 4.
Phương pháp giải:
Muốn tìm đáp số, ta lấy số viên bi của Hùng trừ đi 6.
Lời giải :
Cường có số viên bi là :
16 – 6 = 10 (viên)
Đáp số : 10 viên bi.
Bài 5.
Phương pháp giải :
Thực hiện tính lần lượt các đáp án, rồi so sánh kết quả để tìm ra số lớn nhất.
Lời giải :
Ta có: 27 + 37 = 64 ; 18 + 29 = 47
17 + 33 = 50 ; 7 + 39 = 46
So sánh các số ta được: 64 > 50 > 47 > 46.
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 27 + 37.
Chọn đáp án A.
Unit 7
Cùng em học Toán 2 - Tập 1
Chủ đề 6: LỜI RU YÊU THƯƠNG
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Unit 5: Free Time Activities
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2