Đề bài
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Biết \(x\) : 13 = 5 + 3. Giá trị của \(x\) là:
A. 103 B. 104
C. 105 D. 110
Câu 2: Tính: 214 × 3 – 46 = ………
A. 596 B. 597
C. 598 D. 599
Câu 3: Một cửa hàng có 26kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 8 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki–lô–gam gạo tẻ?
A. 108kg B. 208kg
C. 308kg D. 408kg
Câu 4: 32 gấp 8 mấy lần ?
A. 3 lần B. 4 lần
C. 5 lần D. 6 lần
Câu 5: Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?
A. 12 bạn B. 22 bạn
C. 32 bạn D. 34 bạn
Câu 6: Tìm tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số.
A. 900 B. 998
C. 999 D. 990
Câu 7: Tính: 104 × 7 + 28 =…..
A. 754 B. 755
C. 756 D. 757
Câu 8: Một con chó cân nặng 16kg, một con thỏ cân nặng 4kg. Hỏi con chó cân nặng gấp mấy lần con thỏ?
A. 1 lần B. 2 lần
C. 3 lần D. 4 lần
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 117 × 3
……………
……………
……………
118 × 7
……………
……………
……………
205 × 4
……………
……………
……………
b) 341 × 3
……………
……………
……………
110 × 8
……………
……………
……………
214 × 4
……………
……………
……………
Bài 2: Tìm \(x\), biết:
\(x\) : 7 = 123
………………………….
………………………….
\(x\) : 4 = 227
………………………….
………………………….
Bài 3: Có 4 thùng dầu, mỗi thùng chứa 127\(l\) dầu. Người ta đã lấy ra 205\(l\) từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đáp số:…………………………
Lời giải chi tiết
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1:
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính bên phải dấu bằng trước.
- Tìm \(x\) : \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
\(x\) : 13 = 5 + 3
\(x\) : 13 = 8
\(x\) = 8 × 13
\(x\) = 104
=> Đáp án cần chọn là B.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
Cách giải:
214 × 3 – 46
= 642 – 46
= 596
=> Đáp án cần chọn là A.
Câu 3:
Phương pháp giải:
- Dạng toán gấp một số lên nhiều lần.
- Số kg gạo tẻ = số kg gạo nếp × 8.
Cách giải:
Bài giải
Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
26 × 8 = 208 (kg)
Đáp số: 208kg.
=> Đáp án cần chọn là B.
Câu 4:
Phương pháp giải:
Dạng toán giảm đi một số lần: Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó cho số lần.
Cách giải:
32 : 8 = 4 (lần)
Vậy 32 gấp 8 là 4 lần.
=> Đáp án cần chọn là B.
Câu 5:
Phương pháp giải:
Số bạn lớp 3A = số bạn của mỗi tổ × 4.
Cách giải:
Bài giải
Lớp 3A có số bạn là:
8 × 4 = 32 (bạn)
Đáp số: 32 bạn.
=> Đáp án cần chọn là C.
Câu 6:
Phương pháp giải:
- Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số.
- Nhân hai số trên với nhau.
Cách giải:
Số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau là 111.
Số lớn nhất có 1 chữ số là 9.
Tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số là:
111 × 9 = 999
Vậy số cần tìm là 999.
=> Đáp án cần chọn là C.
Câu 7:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.
Cách giải
104 × 7 + 28
= 728 + 28
= 756
=> Đáp án cần chọn là C.
Câu 8:
Phương pháp giải:
- Dạng toán giảm đi một số lần.
- Để tìm con chó cân nặng gấp số lần con thỏ ta lấy cân nặng con chó chia cho cân nặng của con thỏ.
Cách giải:
Bài giải
Con chó cân nặng gấp số lần con thỏ là:
16 : 4 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
=> Đáp án cần chọn là D.
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo cột dọc.
Cách giải:
Bài 2:
Phương pháp giải:
\(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
\(x\) : 7 = 123
\(x\) = 123 × 7
\(x\) = 861
\(x\) : 4 = 227
\(x\) = 227 × 4
\(x\) = 908
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Tìm số lít dầu ở 4 thùng dầu ta lấy số dầu ở mỗi thùng nhân với 4.
- Tìm số lít dầu còn lại ta lấy số dầu ở 4 thùng trừ đi số dầu đã lấy ra.
Cách giải:
Bài giải
4 thùng có số lít dầu là:
127 × 4 = 508 (\(l\))
Số lít dầu còn lại là:
508 – 205 = 303 (\(l\))
Đáp số: 303 lít dầu.
Bài tập cuối tuần 30
Unit 3: School
Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Chủ đề 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Tiếng Anh lớp 3 tập 2 Global Success
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3