Đề bài
Bài 1: Điền dấu ( < , > , = ) thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1kg ……1000g
756g + 144g …… 1kg
1kg ……. 989g
b) 72g : 8 × 3 ……... 26g
49g : 7 + 353g …….. 360g
96g : 6 + 899g ……… 2kg
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Trong một phòng họp ×ếp 7 hàng ghế, mỗi hàng có 9 ghế. Hỏi trong phòng đó có bao nhiêu ghế ?
A. 16 ghế B. 54 ghế
C. 63 ghế D. 72 ghế
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
Số bị chia | 72 |
| 96 | 104 |
|
Số chia | 8 | 12 | 8 |
| 8 |
Thương |
| 8 |
| 8 | 8 |
Bài 4: Tìm \(x\), biết:
a) \(x\) × 10 : 8 + 87 = 202
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
b) 198 : \(x\) + 325 = 434 : 7
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Bài 5: Tính:
a) 9 × 9 + 475
= …………………………
= …………………………
b) 96 : 8 × 9
= …………………………
= …………………………
c) 178 – 9 × 6
= …………………………
= …………………………
d) 72 : 9 – 4
= …………………………
= …………………………
Bài 6: Lớp 3A có 5 tổ. Tổ Một có 9 bạn, 4 tổ còn lại mỗi tổ có 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
Đáp số: ………………
Bài 7: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất.
737g – 45g + 845g – 37g + 200g
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Đưa các số đo về cùng một đơn vị đo hoặc thực hiện tính giá trị các biểu thức như thông thường.
- Thực hiện so sánh các kết quả.
Cách giải:
Bài 2:
Phương pháp giải:
Tìm số ghế có trong phòng họp ta lấy số ở mỗi hàng nhân với số hàng ghế có trong phòng.
Cách giải:
Bài giải
Số ghế có trong phòng họp là:
9 × 7 = 63 (ghế)
Đáp số: 63 ghế.
=> Đáp án cần chọn là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Thương = Số bị chia : Số chia
- Số bị chia = Thương × số chia
- Số chia = Số bị chia : thương
Cách giải:
Số bị chia | 72 | 96 | 96 | 104 | 64 |
Số chia | 8 | 12 | 8 | 13 | 8 |
Thương | 9 | 8 | 12 | 8 | 8 |
Bài 4:
Phương pháp giải:
- Tính giá trị vế phải dấu bằng (nếu cần).
- Áp dụng các quy tắc:
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
a) \(x\) × 10 : 8 + 87 = 202
\(x\) × 10 : 8 = 202 – 87
\(x\) × 10 : 8 = 115
\(x\) × 10 = 115 × 8
\(x\) × 10 = 920
\(x\) = 920 : 10
\(x\) = 92
b) 198 : \(x\) + 425 = 434
198 : \(x\) = 434 – 425
198 : \(x\) = 9
\(x\) = 198 : 9
\(x\) = 22
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
a) 9 × 9 + 475
= 81 + 475
= 556
b) 96 : 8 × 9
= 12 × 9
= 108
c) 178 – 9 × 6
= 178 – 54
= 124
d) 72 : 9 – 4
= 8 – 4
= 4
Bài 6:
Phương pháp giải:
- Tìm số bạn ở 4 tổ = số bạn ở mỗi tổ × 4.
- Tìm số bạn trong lớp 3A = số bạn ở tổ Một + số bạn ở 4 tổ còn lại.
Cách giải:
Bài giải
4 tổ còn lại có số bạn là:
8 × 4 = 32 (bạn)
Lớp 3A có số bạn là:
9 + 32 = 41 (bạn)
Đáp số: 41 bạn.
Bài 7:
Phương pháp giải:
Tìm các cặp số cộng hoặc trừ cho nhau để tạo số tròn chục.
Cách giải:
737g – 45g + 845g – 37g + 200g
= (737g – 37g) + (845g – 45g) + 200g
= 700g + 800g + 200g
= 1700g
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3