Đề bài
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Tính: 246 : 3 + 145 = …..
A. 220 B. 224
C. 227 D. 230
Câu 2: Biết \(x\) : 6 = 90 (dư 3). Giá trị của \(x\) là:
A. 260 B. 246
C. 543 D. 566
Câu 3: Tìm một số biết rằng nếu gấp số đó lên 7 lần thì được 798. Số đó là:
A. 100 B. 114
C. 116 D. 118
Câu 4: Giá trị của biểu thức 375 – 129 là:
A. 146 B. 148
C. 245 D. 246
Câu 5: Giá trị của \(x\) trong biểu thức \(x\) × 4 = 367 + 101
A. 110 B. 114
C. 117 D. 217
Câu 6: Nhà trường mua 9 đồng hồ để bàn và số đồng hồ treo tường gấp 4 lần số đồng hồ để bàn. Hỏi nhà trường có bao nhiêu đồng hồ treo tường ?
A. 32 đồng hồ B. 36 đồng hồ
C. 40 đồng hồ D. 42 đồng hồ
Câu 7: Lan có 24 quyển vở. Hoa có số vở gấp 3 lần số vở của Lan. Hỏi Hoa có bao nhiêu quyển vở ?
A. 70 quyển vở B. 72 quyển vở
C. 74 quyển vở D. 82 quyển vở
Câu 8: Giá trị của biểu thức 468 : 4 – 29 là:
A. 88 B. 92
C. 98 D. 108
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Biểu thức | 178 – 29 | 147 : 7 | 209 + 35 – 185 | 164 × 7 |
Giá trị của biểu thức |
|
|
|
|
Bài 2: Tìm \(x\).
a) \(x\) : 7 – 29 = 105
……………………
……………………
……………………
……………………
b) 306 : \(x\) = 54 : 6
……………………
……………………
……………………
……………………
Bài 3: Một cửa hàng có 217kg gạo tẻ. Số gạo nếp gấp 3 lần số gạo tẻ. Hỏi số gạo nếp nhiều hơn số gạo tẻ bao nhiêu ?
Bài giải
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
Lời giải chi tiết
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính cộng, chia thì thực hiện phép chia trước; thực hiện phép cộng sau.
Cách giải:
246 : 3 + 145
= 82 + 145
= 227
=> Đáp án cần chọn là C.
Câu 2:
Phương pháp giải:
\(x\) ở vị trí số bị chia, tìm số bị chia theo công thức:
số bị chia = thương × số chia + số dư
Cách giải:
\(x\) : 6 = 90 (dư 3)
\(x\) = 90 × 6 + 3
\(x\) = 540 + 3
\(x\) = 543
=> Đáp án cần chọn là C.
Câu 3:
Phương pháp giải:
- Vì gấp số cần tìm lên 7 lần thì được 798 nên nếu giảm số 798 đi 7 lần ta được số cần tìm.
- Để tìm số đó ta thực hiện phép chia: 798 : 7.
Cách giải:
Số cần tìm là: 798 : 7 = 114.
=> Đáp án cần chọn là B.
Câu 4:
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính trừ như thông thường.
Cách giải:
375 – 129 = 246
=> Đáp án cần chọn là D.
Câu 5:
Phương pháp giải:
- Tính giá trị vế phải trước.
- \(x\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
\(x\) × 4 = 367 + 101
\(x\) × 4 = 468
\(x\) = 468 : 4
\(x\) = 117
=> Đáp án cần chọn là C.
Câu 6:
Phương pháp giải:
Tìm số đồng hồ treo tường ta lấy số đồng hồ để bàn nhân với 4
Cách giải:
Nhà trường có số đồng hồ treo tường là:
9 × 4 = 36 (đồng hồ)
Đáp số: 36 đồng hồ.
=> Đáp án cần chọn là B.
Câu 7:
Phương pháp giải:
Tìm số quyển vở của Hoa ta lấy số quyển vở của Lan nhân với 3.
Cách giải:
Bài giải
Hoa có số quyển vở là:
24 × 3 = 72 (quyển)
Đáp số: 72 quyển vở.
=> Đáp án cần chọn là B.
Câu 8:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính trừ và phép tính chia thì thực hiện phép tính chia trước, phép trừ sau.
Cách giải:
468 : 4 – 29
= 117 – 29
= 88
=> Đáp án cần chọn là A.
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Thực hiện tính các phép trừ, nhân, chia như thông thường.
- Biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải:
Biểu thức | 178 – 29 | 147 : 7 | 209 + 35 – 185 | 164 × 7 |
Giá trị của biểu thức | 149 | 21 | 59 | 1148 |
Bài 2:
Phương pháp giải:
Xác định vai trò của trong phép tính (số bị chia, số chia), sau đó tìm dựa vào các quy tắc:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải:
a) \(x\) : 7 – 29 = 105
\(x\) : 7 = 105 + 29
\(x\) : 7 = 134
\(x\) = 134 × 7
\(x\) = 938
b) 306 : \(x\) = 54 : 6
306 : \(x\) = 9
\(x\) = 306 : 9
\(x\) = 34
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Tìm số ki -lô-gam gạo nếp ta lấy số ki-lô-gam gạo tẻ nhân với 3.
- Tìm số ki -lô-gam gạo nếp hơn số gạo tẻ ta lấy số ki-lô-gam gạo nếp trừ đi số ki-lô-gam gạo tẻ
Cách giải:
Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo nếp là:
217 × 3 = 651 (kg)
Gạo nếp nhiều hơn gạo tẻ số ki-lô-gam là:
651 – 217 = 434 (kg)
Đáp số: 434kg gạo.
Bài tập cuối tuần 31
Chủ đề: Gia đình yêu thương
Unit 10. Breaktime activities
Bài 12: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3