Đề bài
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5m 5dm = …..dm 3m 4cm = …..cm 1m 7dm = …..dm | 2 dam = … m 3 dam 6m = … m 2 dam 5m = … m |
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 15 × 7 – 26
= ……………………
= ……………………
b) 179 – 98 : 2
= ……………………
= ……………………
c) 178 + 26 × 4 – 34
= ……………………
= ……………………
d) 1500 – (80 + 45 × 7)
= ……………………
= ……………………
Bài 3: Tìm \(x\):
a) \(x\) : 5 – 65 = 175 + 40
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
b) \(x\) × 3 – 14 = 129 – 56
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
Bài 4: Một cửa hàng có 345kg gạo, cửa hàng đã bán \(\dfrac{1}{5}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đáp số:………………………….
Bài 5: Hình chữ nhật có chiều rộng là 15cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Một hình vuông có cạnh là 21cm.
a) Tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
b) Chu vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đáp số:………………………….
Bài 6: Tính nhanh giá trị của biểu thức:
1 + 2 + 3 + … + 9 + 10
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi các đơn vị đã học:
1dam = 10m ; 1m = 10dm ; 1m = 100cm.
Cách giải:
5m 5dm = 55dm 3m 4cm = 304cm 1m 7dm = 17dm | 2dam = 20m 3dam 6m = 36m 2dam 5m = 25m |
Bài 2:
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) 15 × 7 – 26
= 105 – 26
= 79
b) 79 – 98 : 2
= 79 – 49
= 30
c) 178 + 26 × 4 – 34
= 178 + 104 – 34
= 282 – 34
= 248
d) 1500 – (80 + 45 × 7)
= 1500 – (80 + 315)
= 1500 – 395
= 1105
Bài 3:
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
- Tính giá trị vế phải trước.
- Xác định vị trí của \(x\) trong phép tính rồi biến đổi về các dạng tìm \(x\) thông thường.
- Áp dụng các quy tắc:
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Cách giải:
a) \(x\) : 5 – 65 = 175 + 40
\(x\) : 5 – 65 = 215
\(x\) : 5 = 215 + 65
\(x\) : 5 = 280
\(x\) = 280 × 5
\(x\) = 1400
b) \(x\) × 3 – 14 = 129 – 56
\(x\) × 3 – 14 = 73
\(x\) × 3 = 73 + 14
\(x\) × 3 = 87
\(x\) = 87 : 3
\(x\) = 29
Bài 4:
Phương pháp giải:
- Tìm số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán = số gạo ban đầu : 5.
- Tìm số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại = số gạo ban đầu – số gạo đã bán.
Cách giải:
Bài giải
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:
345 : 5 = 69 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
345 – 69 = 276 (kg)
Đáp số: 276kg gạo.
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Tính chiều dài = chiều rộng × 2.
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4.
- So sánh chu vi = chu vi hình lớn – chu vi hình bé.
Cách giải:
Bài giải
a) Chiều dài hình chữ nhật đó là:
15 × 2 = 30 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 15) × 2 = 90 (cm)
Chu vi hình vuông là:
21 × 4 = 84 (cm)
b) Ta có: 90cm > 84cm.
Vậy chu vi hình chữ nhật lớn hơn chu vi hình vuông và lớn hơn số xăng-ti-mét là:
90 – 84 = 6 (cm)
Đáp số: a) 90cm ; 84cm ;
b) 6cm.
Bài 6:
Phương pháp giải:
- Nhận xét tổng của biểu thức.
- Nhóm các cặp để được tổng bằng nhau.
Cách giải:
1 + 2 + 3 + … + 9 + 10
Nhận xét: Đây là tổng của 10 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10.
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10
= (1 + 10) + (2 + 9) + (3 + 8) + (4 + 7) + (5 + 6)
= 11 + 11 + 11 + 11 + 11
= 11 × 5
= 55
Cách khác:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10
= (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 10 + 5
= 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 10 × 5 + 5
= 50 + 5
= 55
Chủ đề 4. Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100
Chủ đề 3: Em yêu lao động
Chủ đề 1: Tuổi thơ êm đềm
Stop and Check 3A & 3B
Ôn tập chủ đề 1, 2, 3, 4
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3