Đề bài
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2497; 2498; … ; … ; … .
b) 48 666; 48 667; … ; … ; … .
c) 99 991; 99 993 ; … ; … ; … .
Bài 2. Tìm \(x\):
a) 5735 + \(x\) = 9091 b) \(x\) – 4582 = 3848
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
c) \(x\) × 5 = 7595 d) \(x\) : 3 = 2678
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 3. Dùng các chữ số: 6, 1, 0, 8, 5 hãy viết số lớn nhất và số bé nhất có năm chữ số khác nhau.
a) Số lớn nhất: …………….
b) Số bé nhất : …………….
c) Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu):
Mẫu: 12345 = 10000 + 2000 + 300 + 40 + 5
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng \(\frac{1}{3}\) chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 5. So sánh diện tích hình M và hình N.
Diện tích hình M bằng: …cm2.
Diện tích hình N bằng: …cm2.
Diện tích hình M … diện tích hình N: …cm2.
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
a, b) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
c) Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Cách giải:
a) 2497; 2498; 2499 ; 2450 ; 2451.
b) 48 666 ; 48 667 ; 48 668 ; 48 669 ; 48 670.
c) 99 991 ; 99 993 ; 99 995 ; 99 997 ; 99 999 .
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
a) 5735 + \(x\) = 9091
\(x\) = 9091 – 5735
\(x\) = 3356
b) \(x\) – 4582 = 3848
\(x\) = 3848 + 4582
\(x\) = 8430
c) \(x\) × 5 = 7595
\(x\) = 7595 : 5
\(x\) = 1519
d) \(x\) : 3 = 2678
\(x\) = 2678 × 3
\(x\) = 8034
Bài 3.
Phương pháp:
- Dựa vào dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.
Lưu ý: Chữ số hàng chục nghìn phải khác 0.
- Xác định hàng của từng chữ số, từ đó tìm được giá trị của mỗi chữ số đó và viết số thành tổng theo mẫu đã cho.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau được viết từ các chữ số 6, 1, 0, 8, 5 là 86510.
b) Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được viết từ các chữ số 6, 1, 0, 8, 5 là 10568.
c) 86510 = 80000 + 6000 + 5000 + 10.
10568 = 10000 + 500 + 60 + 8.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy chiều rộng nhân với 3.
- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Cách giải:
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
45 × 3 = 135 (m)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(135 + 45) × 2 = 360 (m)
Đáp số: 360m.
Bài 5.
Phương pháp:
Đếm số ô vuông có trong mỗi hình, từ đó tính được diện tích mỗi hình.
Lưu ý: cứ 2 hình tam giác sẽ ghép được 1 hình vuông nhỏ có diện tích là 1cm2.
Cách giải:
Hình M gồm 24 hình vuông nhỏ diện tích là 1cm2 nên diện tích hình M là 24cm2.
Hình N gồm 15 hình vuông nhỏ diện tích 1cm2 và 6 tam giác nhỏ.
Mà 2 hình tam giác nhỏ sẽ ghép được 1 hình vuông nhỏ diện tích 1cm2.
Do đó, 6 tam giác nhỏ sẽ ghép được 3 hình vuông nhỏ diện tích 1cm2.
Như vậy hình N gồm 18 hình vuông nhỏ diện tích 1cm2, diện tích hình N là 18cm2.
Vậy diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N là: 24 – 18 = 6cm2.
Fluency Time! 1
Bài 11: Tôn trọng đám tang
Unit 3: My Family
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3