Đề bài
Bài 1. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a) Nếu a = 3475 thì giá trị biểu thức 56135 – a : 5 là:
A. 10532 B. 55440
C. 55404 D. 10523
b) Giá trị của biểu thức: 50 + 150 : \(x\) + 250 với \(x\) = 5 là :
A. 50 C. 250
B. 290 D. 330
c) Một hình chữ nhật có chiều rộng là a, chiều dài là 25cm. Với a = 18cm thì chu vi của hình chữ nhật là:
A. 43cm C. 450cm
B. 86cm D. 68cm
Bài 3. Cho biểu thức A = 486 + \(x\) – 354 và B = 892 – \(x\) + 928.
a, Tính giá trị của biểu thức A và B với \(x\) = 75 và tính tổng A + B.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b, Tính giá trị của biểu thức A và B với \(x\) = 342 và tính hiệu B – A.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Tính giá trị của các biểu thức:
a, A = 1784 + 216 × a với a = 4.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b, B = (322 + 168) × a + 124 × a với a = 5.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c, C = 9763 – 6020 : b với b = 5
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Cho hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b.
a, Hãy viết biểu thức tính chu vi P và diện tích S của hình chữ nhật theo a và b.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b, Tính giá trị của hai biểu thức P và S với a = 12cm và b = 7cm.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6. Cho biểu thức A = 984 – \(x\) : 6
a, Tìm giá trị của \(x\) để biểu thức A = 196.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b, Tìm giá trị của \(x\) để biểu thức A = 0.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 7. Cho biểu thức \(2 \times k + 328:4\). Tìm giá trị của k để biểu thức có giá trị bằng
số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 8. Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6m. Nếu giữ nguyên chiều rộng và gấp chiều dài lên 4 lần thì được một hình chữ nhật mới có chiều dài hơn chiều trộng 51m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải:
Thay giá trị của chữ vào các biểu thức rồi tính giá trị mỗi hàng của cột bên trái, sau đó nối với kết quả tương ứng ở mỗi hàng của cột bên phải.
Cách giải:
Với a = 4532 thì 5732 + a = 5732 + 4532 = 10264.
Với a = 3243 thì 9853 – a = 9853 – 3243 = 6610.
Với m = 1280 thì m × 9 = 1280 × 9 = 11520.
Với n = 5 thì 30520 : n = 30520 : 5 =6104.
Vậy ta nối như sau:
Bài 2.
Phương pháp giải:
a, b) - Thay giá trị của a, x vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
- Áp dụng quy tắc: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
c) - Viết công thức tính chu vi hình chữ nhật theo a, với giá trị a đã cho, thay vào rồi thực hiện phép tính.
- Áp dụng cách tính chu vi hình chữ nhật: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Cách giải:
a) Với a = 3475, ta có biểu thức:
56135 – 3475 : 5
= 56135 – 695
= 55440
Chọn đáp án B.
b) Với x = 5, ta có biểu thức:
50 + 150 : 5 + 250
= 50 + 30 + 250
= 330
Chọn đáp án D.
c) Chu vi của hình chữ nhật là: (25 + a) × 2.
Với a = 18cm thì (25 + a) × 2 = (25 + 18) × 2 = 86 (cm)
Chọn đáp án B.
Bài 3.
Phương pháp giải:
- Thay giá trị của \(x\) vào biểu thức A, B rồi tính giá trị của biểu thức đó.
- Thực hiện cộng, trừ giá trị biểu thức A, B vừa tìm được.
- Áp dụng quy tắc: Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải
Cách giải:
a, Với \(x\) = 75, ta có:
A = 486 + 75 – 354 = 561 – 354 = 207.
B = 892 – 75 + 928 = 817 + 928 = 1745.
Khi đó, A + B = 207 + 1745 = 1952.
b, Với \(x\) = 342, ta có:
A = 486 + 342 – 354 = 828 – 354 = 474.
B = 892 – 342+ 928 = 550 + 928 = 1478.
Khi đó, B – A = 1478 – 474 = 1004.
Bài 4.
Phương pháp giải:
- Thay giá trị của các chữ số vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
- Áp dụng quy tắc:
+ Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a, Với a = 4, ta có:
A = 1784 + 216 × a
= 1784 + 216 × 4
= 1784 + 864
= 2648.
b, Với a = 5, ta có:
B = (322 + 168) × a + 124 × a
= (322 + 168) × 5 + 124 × 5
= 490 × 5 + 124 × 5
= 2450 + 620
= 3070.
c, Với b = 5, ta có:
C = 9763 – 6020 : b
= 9763 – 6020 : 5
= 9763 – 1204
= 8559.
Bài 5.
Phương pháp giải:
- Viết công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật theo quy tắc:
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).
- Thay giá trị a, b vào rồi thực hiện phép tính.
Cách giải:
a, Biểu thức tính chu vi P và diện tích S của hình chữ nhật theo a và b:
Chu vi : P = ( a + b ) × 2
Diện tích : S = a × b.
b, Tính giá trị của hai biểu thức P và S với a = 12cm và b = 7cm.
Với a = 12cm; b = 7 cm, ta có:
P = (12 + 7) × 2 = 19 × 2 = 38 (cm)
S = 12 × 7 = 84 (cm2)
Đáp số: P = 38cm, S = 84cm2.
Bài 6.
Phương pháp giải:
- Cho biểu thức A bằng giá trị đã cho, đưa bài toán về dạng bài tìm \(x\) .
- Thực hiện tìm giá trị của \(x\) theo các quy tắc đã học ở lớp 3 .
- Giá trị \(x\) tìm được là đáp số của bài toán ban đầu.
Cách giải:
a, A = 984 – \(x\) : 6
Để A = 196 thì 984 – \(x\) : 6 = 196
\(x\) : 6 = 984 – 196
\(x\) : 6 = 788
\(x\) = 788 × 6
\(x\) = 4728
Vậy giá trị \(x\) cần tìm là 4728.
b, A = 984 – \(x\) : 6
Để A = 0 thì 984 – \(x\) : 6 = 0
\(x\) : 6 = 984 – 0
\(x\) : 6 = 984
\(x\) = 984 × 6
\(x\) = 5904
Vậy giá trị \(x\) cần tìm là 5904.
Bài 7.
Phương pháp giải:
- Viết được số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
- Cho biểu thức A bằng giá trị đã cho, đưa bài toán về dạng bài tìm \(x\) .
- Thực hiện tìm giá trị của \(x\)theo các quy tắc đã học ở lớp 3 .
- Giá trị tìm được chính là giá trị \(k\) để biểu thức thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cách giải:
Ta có: Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876.
Khi đó, \(2 \times k + 328:4 = 9876\)
\(2 \times k + 82 = 9876\)
\(2 \times k = 9876 - 82\)
\(2 \times k = 9794\)
\(k = 9794:2\)
\(k = 4897\)
Vậy giá trị của \(k\) cần tìm là 4897.
Bài 8.
Phương pháp giải:
- Tính xem chiều dài mới hơn chiều dài ban đầu bao nhiêu sau khi gấp chiều dài lên 4 lần.
- Chiều dài mới sau khi gấp lên 4 lần hơn chiều dài ban đầu là 3 phần.
- Từ đó, tính được chiều dài của hình chữ nhật.
- Sau đó, tính được chiều rộng, chu vi và diện tích.
Cách giải:
Sau khi tăng lên 4 lần, chiều dài mới hơn chiều dài ban đầu là:
51 – 6 = 45 (m)
Coi chiều dài ban đầu gồm 1 phần thì chiều dài sau khi gấp lên 4 lần gồm 4 phần như thế.
Chiều dài sau khi gấp lên 4 lần hơn chiều dài ban đầu là:
4 – 1 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
\(45:3 = 15\,\left( m \right)\)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
\(15 - 6 = 9\,\left( m \right)\)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
\(\left( {15 + 9} \right) \times 2 = 48\,\left( m \right)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
\(15 \times 9 = 135\,\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp số: Chu vi : \(48m\);
Diện tích: \(135{m^2}\).
Unit 6: Funny monkeys!
Unit 7: My family
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 4
Chủ đề 2: Năng lượng
Unit 6. Where's your school?
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4