Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
Đọc | Viết |
Ba trăm bảy mươi ki-lô-mét vuông |
|
Tám nghìn không trăm linh năm ki-lô-mét vuông |
|
| 629km2 |
| 107 000km2 |
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5km, chiều rộng 3km. Diện tích khu đất đó là :
A. 8km2 B. 15km2
C. 150km2 D. 16km2
Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1m2 dm2 1km2 = …. m2
7km2 = … m2 15km2 = … m2
36dm2 = … cm2 80 000 000m2 = … km2
Câu 4. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm:
6m2 … 6000dm2 250 000dm2 … 250m2
2km2 … 200 000m2 36km2 … 36 000 000m2
80 000m2 … 8km2 1 200 000m2 … 1km2
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Trong các hình trên, hình bình hành là:
A. Hình M B. Hình P
C. Hình Q D. Cả 4 hình
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống
Bài 2. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5km, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{5}\) chiều dài. Tính diện tích khu đất hình chữ nhật đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Một tấm bìa hình bình hành có cạnh đáy 24dm, chiều cao tương ứng dài bằng \(\dfrac{1}{3}\) cạnh đáy. Hỏi diện tích tấm bìa đó rộng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên đơn vi đo diện tích.
Cách giải:
Đọc | Viết |
Ba trăm bảy mươi ki-lô-mét vuông | 370km2 |
Tám nghìn không trăm linh năm ki-lô-mét vuông | 8005km2 |
Sáu trăm hai mươi chín ki-lô-mét vuông | 629km2 |
Một trăm linh bảy nghìn ki-lô-mét vuông | 107 000 km2 |
Câu 2.
Phương pháp:
Để tính diện tích khu đất hình vuông ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Diện tích khu đất đó là:
5 × 3 = 15 (km2)
Đáp số: 15km2.
Chọn đáp án B.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1m2 = 100dm2; 1dm2 = 100cm2; 1km2 = 1 000 000m2.
Cách giải:
1m2 = 100dm2 1km2 = 1 000 000m2
7km2 = 7 000 000m2 15km2 = 15 000 000m2
36dm2 = 3600cm2 80 000 000m2 = 80km2
Câu 4.
Phương pháp:
- Áp dụng kiến thức:
1m2 = 100dm2; 1km2 = 1 000 000m2.
- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
Câu 5.
Phương pháp:
- Quan sát kĩ các hình đã cho để tìm hình bình hành.
- Dựa vào tính chất của hình bình hành: Hình bình hành có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Cách giải:
Trong các hình đã cho, hình bình hành là hình M.
Chọn đáp án A.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
- Tính chiều rộng khu đất = chiều dài : 5.
- Tính diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng.
Cách giải:
Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật đó là:
5 : 5 = 1 (km)
Diện tích khu đất hình chữ nhật đó là :
5 × 1 = 5 (km2)
Đáp số : 5km2.
Bài 3.
Phương pháp:
- Tính chiều cao tấm bìa = cạnh đáy : 3.
- Tính diện tích tấm bìa = cạnh đáy × chiều cao.
Cách giải:
Chiều cao của tấm bìa đó là:
24 : 3 = 8 (dm)
Diện tích của tấm bìa đó là:
24 × 8 = 192 (dm2)
Đáp số: 192dm2.
Chủ đề 2. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
Chủ đề: Yêu lao động
Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
Chủ đề 6. Nam Bộ
Đề thi học kì 1 - Toán 4
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4