Đề bài
Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a) Hiệu của 4567 và 1023 nhân với 3 viết là:
A. \(4567 - 1023 \times 3\) B. \(4567 \times 3 - 1023\)
C. \(\left( {4567 - 1023} \right) \times 3\) D. \(1023 \times 3 - 4567\)
b) Tú nghĩ ra một số, Tú lấy số đó trừ đi số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau thì được số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Số Tú nghĩ ra là:
A. 11021 B. 11201
C. 9993 D. 11201
c) Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 60cm. Nếu bớt chiều dài 6cm và thêm vào chiều rộng 4cm thì được hình vuông. Hỏi diện tích miếng bìa hình chữ nhật đó là:
A. 150\(c{m^2}\) B. 225\(c{m^2}\)
C. 300\(c{m^2}\) D. 200\(c{m^2}\)
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Trong một tổng, nếu ta cùng thêm hay cùng bớt ở mỗi số hạng cùng một số thì tổng không thay đổi.
b) Trong một hiệu, nếu ta cùng thêm hay bớt ở cùng số bị trừ và số trừ đi cùng một số thì hiệu hai số không đổi.
c) Trong một tổng, nếu ta thêm số hạng này bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt số hạng kia đi bấy nhiêu đơn vị thì tổng không đổi.
d) Trong một hiệu, nếu ta thêm vào số bị trừ bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt ở số trừ đi bấy nhiêu đơn vị thì hiệu hai số đó không thay đổi.
Bài 3. Viết biểu thức rồi tính giá trị của các biểu thức sau:
a) a nhân với tổng của b và c.
b) Hiệu của b và c chia cho a.
Tính các biểu thức đã viết bên trên với a = 8; b = 4209; c = 2049.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Hiệu của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số. Nếu thêm vào số bị trừ 125 đơn vị, thêm vào số trừ 52 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Cho hai số, biết số lớn là 1516 và số này hơn trung bình cộng của cả hai số là 173. Tìm số bé.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6. Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất:
\(\left( {145 \times 99 + 145} \right) - \left( {143 \times 101 - 143} \right)\)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải:
a) Phép tính đọc hiệu của 2 chữ số trước, tức là tìm hiệu rồi mới thực hiện phép tính nhân.
b) Tìm số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau.
Số Tú nghĩ ra là tổng của 2 số trên.
c) Khi bớt chiều dài đi 6cm và thêm chiều rộng 4cm thì được hình vuông hay chiều dài mới bằng chiều rộng mới.
Vẽ sơ đồ biểu diễn ta tìm được chiều dài và chiều rộng hơn kém nhau 10 đơn vị. Đưa bài toán về bài toán tổng – hiệu, tính được chiều dài, chiều rộng, suy ra diện tích.
Cách giải :
a) Hiệu của 4567 với 1023 nhân với 3 viết là: \(\left( {4567 - 1023} \right) \times 3\)
Chọn đáp án C.
b) Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 9998.
Số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1023.
Số Tú nghĩ ra là: 9998 + 1023 = 11021
Chọn đáp án A.
c) Ta có sơ đồ:
Hiệu của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
60 : 2 = 30 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(30 + 10) : 2 = 20 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
20 – 10 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
20 × 10 = 200 (cm2)
Đáp số: 200cm2.
Chọn đáp án D.
Bài 2.
Phương pháp giải:
Gọi hai số ban đầu là a và b, giả sử số thêm (bớt) đó là c, từ yêu cầu bài toán, ta xác định đúng – sai.
Cách giải :
Gọi hai số ban đầu là a và b, giả sử số thêm (bớt) đó là c.
a) Tổng ban đầu là a + b.
Tổng sau khi thêm c đơn vị cho mỗi số hạng là: a + c + b + c = a + b + 2c.
Hai tổng này khác nhau nên sai.
=> Ghi S.
b) Hiệu ban đầu là: a – b.
Hiệu sau khi thêm c đơn vị cho mỗi số là: (a + c) – (b + c) = a + c – b + c = a – b.
=> Ghi Đ.
c) Vì tổng ban đầu là: a + b.
Tổng sau khi thêm c đơn vị cho số thứ nhất và bớt c đơn vị cho số thứ hai là:
a + c + b – c = a + b.
=> Ghi Đ.
d) Hiệu ban đầu là: a – b.
Hiệu sau khi thêm vào số bị trừ và bớt ở số trừ đi c đơn vị là:
a + c – (b – c) = a + c – b + c = a – b + 2c (khác hiệu cũ)
=> Ghi S.
Bài 3.
Phương pháp giải:
Viết biểu thức theo yêu cầu bài toán, rồi thay các giá trị a, b, c tương ứng vào rồi tính giá trị các biểu thức đó.
Cách giải :
a) Biểu thức “a nhân với tổng của b và c” được viết là \(a \times \left( {b + c} \right)\).
Với a = 8; b = 4209; c = 2049 ta có:
\(\begin{array}{l}a \times \left( {b + c} \right)\\ = 8 \times \left( {4209 + 2049} \right)\\ = 8 \times 6258\\ = 50064\end{array}\)
b) Biểu thức “Hiệu của b và c chia cho a”được viết là: \(\left( {b - c} \right):a\)
Với a = 8; b = 4209; c = 2049 ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {b - c} \right):a\\ = \left( {4209 - 2049} \right):8\\ = 2160:8\\ = 270\end{array}\)
Bài 4.
Phương pháp giải:
- Tìm số lớn nhất có 3 chữ số, từ đó ta có hiệu ban đầu của hai số.
Thêm vào số bị trừ 125 đơn vị, hiệu tăng 125 đơn vị; thêm vào số trừ 52 đơn vị, hiệu giảm 52 đơn vị. Từ đó ta tìm được hiệu mới.
Cách giải :
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Vậy hiệu của hai số ban đầu là 999.
Thêm vào số bị trừ 125 đơn vị, hiệu tăng 125 đơn vị.
Thêm vào số trừ 52 đơn vị, hiệu giảm 52 đơn vị.
Vậy nếu thêm vào số bị trừ 125 đơn vị, thêm vào số trừ 52 đơn vị thì hiệu mới là:
999 + 125 – 52 = 1072.
Bài 5.
Phương pháp giải:
- Vì số lớn hơn trung bình cộng hai số là 173 đơn vị nên để tính số trung bình cộng của hai số ta lấy số lớn trừ đi 173.
- Tìm tổng của 2 số ta lấy số trung bình cộng nhân với 2.
- Tìm số bé ta lấy tổng của hai số trừ đi số lớn.
Cách giải:
Trung bình cộng của hai số đó là:
1516 – 173 = 1343
Tổng hai số là:
1343 × 2 = 2686
Số bé là:
2686 – 1516 = 1170.
Đáp số: 1170.
Bài 6.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
a × b + a × c = a × (b + c) ; a × b – a × c = a × (b – c).
Cách giải :
\(\left( {145 \times 99 + 145} \right) - \left( {143 \times 101 - 143} \right)\)
\(= \left( {145 \times 99 + 145 \times 1} \right) \) \(- \left( {143 \times 101 - 143 \times 1} \right)\)
\(=145 \times \left( {99 + 1} \right) - 143 \times \left( {101 - 1} \right)\)
\( = 145 \times 100 - 143 \times 100\)
\( = \left( {145 - 143} \right) \times 100\)
\(= 2 \times 100\)
\( = 200\)
Bài tập cuối tuần 32
Unit 6: Funny monkeys!
Bài 10. Chùa thời Lý
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 4 TẬP 1
Bài tập cuối tuần 14
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4