Đề bài
Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Hình vuông có cạnh 3cm được vẽ như sau:
b) Đường cao của hình tam giác ABC tương ứng với đáy BC là:
A. AB B. AC
C. BM D. AH
c) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 92m, chiều dài hơn chiều rộng 30m. Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
A. 684\({{m}^{2}}\) B. 246\({{m}^{2}}\)
C. 304\({{m}^{2}}\) D. 1891\({{m}^{2}}\)
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Hình AMBCD gồm hình chữ nhật ABCD và hình tam giác AMB có:
a. DA và CB cắt nhau tại M
b. AD song song với BC
c. MB vuông góc với BC
d. AB song song với DC
e. AM song song với BC
f. AB vuông góc với AD
g. AD vuông góc với BC
h. DA và CB không bao giờ cắt nhau.
Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Cho 3 hình chữ nhật ABCD, ABIE, EICD.
a) Các cạnh song song với EI là:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Trong hình chữ nhật EICD, các
cạnh vuông góc với DC là:
........................................................................................................................................
Bài 4. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và tính diện tích hình vừa vẽ.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Vẽ hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ở bài 4. Tính diện tích hình vuông đó.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải:
a) Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau và vuông góc với nhau.
b) Đường cao là đường hạ vuông góc từ 1 điểm tương ứng xuống cạnh đó.
c) - Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Tìm diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Cách giải :
a) Dùng thước đo, ta thấy 4 cạnh của hình C đều bằng 3cm và các cạnh vuông góc với nhau.
Chọn đáp án C.
b) Nhận thấy, AH vuông góc với BC nên AH chính là đường cao tương ứng với BC.
Chọn đáp án D.
c) Nửa chu vi mảnh vườn đó là:
92 : 2 = 46 (m)
Chiều dài mảnh vườn đó là:
(46 + 30) : 2 = 38 (m)
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
38 – 30 = 8 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
\(38\times 8=304\;({{m}^{2}})\)
Đáp số: \(304m^2\)
Chọn đáp án C.
Bài 2.
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có điểm chung.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi chúng cắt nhau và tạo thành các góc vuông.
Cách giải :
Ta có:
DA và CB song song với nhau.
MB và BC cắt nhau tại điểm B.
AB song song với CD.
AM và BC kéo dài sẽ cắt nhau.
AB vuông góc với AD.
Do đó ta có kết quả :
a – S; b – Đ; c – S;
d – Đ; e – S; f – Đ;
g – S; h – Đ.
Bài 3.
Phương pháp giải:
Hai cạnh song song là hai cạnh không có điểm chung.
Hai cạnh vuông góc là hai cạnh cắt nhau tạo thành góc vuông.
Cách giải :
a) Các cạnh song song với EI là: AB; CD.
b) Trong hình chữ nhật EICD, các cạnh vuông góc với DC là: ED; IC.
Bài 4.
Phương pháp giải:
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng với số đo đã cho.
- Tính diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Cách giải :
Ta vẽ hình chữ nhật như sau:
Diện tích hình chữ nhật là:
\(5\times 3=15\;(c{{m}^{2}})\)
Đáp số: \(15c{{m}^{2}}.\)
Bài 5.
Phương pháp giải:
- Tính chu vi hình chữ nhật của bài 4, từ đó tính được cạnh của hình vuông.
- Vẽ hình vuông với số đo cạnh đã tính được.
- Tính diện tích hình vuông bằng cạnh nhân cạnh.
Cách giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
\(\left( 5+3 \right)\times 2=16\;(cm)\)
Vì hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật nên chu vi hình vuông là 16cm.
Độ dài cạnh của hình vuông là:
16 : 4 = 4 (cm)
Ta vẽ hình vuông cạnh 4cm như sau:
Diện tích của hình vuông là:
\(4\times 4=16c{{m}^{2}}\)
Đáp số: \(16c{{m}^{2}}.\)
Bài tập cuối tuần 22
Chủ đề 4. Nấm
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
Unit 4: School activities
CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4