Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Tìm 15% của 42.
A. 42 × 100 : 15 = 280
B. 42 : 100 × 15 = 6,3
b) Tìm một số biết 5% của số đó là 25,4.
A. 25,4 × 100 : 0,5 = 508
B. 25,4 : 100 × 5 = 1,27
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 52m, biết chiều rộng bằng 85% chiều dài. Người ta dùng 25% diện tích khu vườn để trồng hoa. Tính diện tích phần đất trồng hoa.
A. 57,46m2 B. 58,5m2
C. 574,6m2 D. 585m2
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một lớp học có 28 học sinh nữ chiếm 56% tổng số học sinh của cả lớp. Tính số học sinh nam của lớp đó?
A. 22 học sinh B. 23 học sinh
C. 24 học sinh D. 25 học sinh
Bài 4: Trong vườn nhà bạn Lan trồng 3620 cây ăn quả gồm hai loại cây ăn quả là xoài, ổi. Biết rằng, số ổi chiếm 35% tổng số cây. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5: Một cửa hàng bán được 5 tạ rưỡi gạo nếp và gạo tẻ, trong đó 72% là gạo tẻ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6: Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 560 em, chiếm 40% số học sinh toàn trường. Biết số học sinh khá chiếm 35% số học sinh toàn trường, còn lại là học sinh khá trung bình. Tính số học sinh khá, số học sinh trung bình của trường tiểu học đó.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
a) Để tìm 15% của 42 ta có thể lấy 42 chia cho 100 rồi nhân với 15 hoặc lấy 42 nhân với 15 rồi chia cho 100.
b) Muốn tìm một số biết 5% của nó là 25,4, ta có thể lấy 25,4 chia cho 5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 25,4 nhân với 100 rồi chia cho 5.
Cách giải:
a) 15% của 42 là :
42 : 100 × 15 = 6,3
Hoặc: 42 × 15 : 100 = 6,3.
Vậy ta có kết quả như sau:
A. 42 × 100 : 15 = 280 => Ghi S.
B. 42 : 100 × 15 = 6,3 => Ghi Đ.
b) Tìm một số biết 5% của số đó là 25,4.
Số đó là:
25,4: 0,5 × 100 = 508
Hoặc: 25,4 × 100 : 0,5 = 508
Vậy ta có kết quả như sau:
A. 25,4 × 100 : 0,5 = 508 => Ghi Đ.
B. 25,4 : 100 × 5 = 1,27 => Ghi S.
Bài 2:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta cần thực hiện các bước sau:
- Tính chiều rộng của mảnh vườn = chiều dài : 100 × 85.
- Tính diện tích của khu vườn = chiều dài × chiều rộng
- Tính diện tích phần đất trồng hoa = diện tích của khu vườn : 100 × 25.
Cách giải:
Chiều rộng của mảnh vườn là:
52 : 100 × 85 = 44,2 (m)
Diện tích khu vườn là:
52 × 44,2 = 2298,4 (m2)
Diện tích khu vườn dùng để trồng rau là:
2298,4 : 100 × 25 = 574,6 (m2)
Đáp số: 574,6m2.
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta cần thực hiện các bước sau:
- Tính số học sinh của cả lớp = số học sinh nữ : 56 × 100.
- Tính số học sinh nam = tổng số học sinh – số học sinh nữ.
Cách giải:
Số học sinh của cả lớp là:
28 : 56 × 100 = 50 (học sinh)
Số học sinh nam trong lớp là:
50 – 28 = 22 (học sinh)
Đáp số: 22 học sinh.
Vậy đáp án đúng là A.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta cần thực hiện các bước sau:
- Tính số cây ổi = tổng số cây : 100 × 35.
- Tính số cây xoài = tổng số cây – số cây ổi.
Cách giải:
Số cây ổi trong vườn là:
3620 : 100 × 35 = 1267 (cây)
Số cây xoài trong vườn là:
3620 – 1267 = 2353 (cây)
Đáp số: Xoài: 2353 cây ;
Ổi: 1267 cây.
Bài 5:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta cần thực hiện các bước sau:
- Đổi: 5 tạ rưỡi = 550kg.
- Tính số gạo tẻ bán được = tổng số gạo bán được : 100 × 72.
- Số gạo nếp bán được = tổng số gạo bán được – số gạo tẻ.
Cách giải:
Đổi: 5 tạ rưỡi = 550 kg.
Số gạo tẻ cửa hàng bán được là:
550 : 100 × 72 = 396 (kg)
Số gạo nếp cửa hàng bán được là:
550 – 396 = 154 (kg)
Đáp số: Gạo tẻ: 396kg ;
Gạo nếp: 154kg.
Bài 6:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta cần thực hiện các bước sau:
- Tính số học sinh toàn trường = số học sinh giỏi : 40 × 100.
- Tính số học sinh khá = số học sinh toàn trường : 100 × 35.
- Tính học sinh trung bình = số học sinh toàn trường – số học sinh giỏi – số học sinh khá.
Cách giải:
Số học sinh của trường tiểu học đó là:
560 : 40 × 100 = 1400 (học sinh)
Số học sinh khá của trường tiểu học đó là:
1400 : 100 × 35 = 490 (học sinh)
Số học sinh trung bình của trường tiểu học đó là:
1400 – 560 – 490 = 350 ( học sinh)
Đáp số: Học sinh khá: 490 em;
Học sinh trung bình: 350 em.
TẢ ĐỒ VẬT
Chuyên đề 7. Bài toán công việc chung, công việc riêng
Unit 6: How Many Lessons Do You Have Today?
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Tuần 9: Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân