Đề bài
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số liền trước của 789 là ....
b) Số liền sau của 789 là ...
c) Số liền trước của … là 890.
d) Số liền sau của ... là 890.
Bài 2. Rút gọn các phân số:\(\)\(\)\(\)
\(\dfrac{4}{6} \,;\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{15}}{{20}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{55}}{{99}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{75}}{{100}}.\)
Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
34,5 … 43,1 17,500 … 17,5
9,37 … 9,284 48,567 … 48, 576
Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1m = … dam b) 1g = … kg
1m = … hm 1kg = … tấn
1m = … km 1 tạ = … tấn
Bài 5. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân :
a) 3km 675m = …… km b) 8709m = …… km
c) 303m = …… km d) 185cm = …… m.
Bài 6. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\dfrac{{27}}{{10}}\) tấn = … tấn b) \(\dfrac{{32}}{{100}}\) kg = … kg
c) \(\dfrac{{14}}{5}\) km = … km d) \(\dfrac{1}{4}\) m = …
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải:
a) Số liền trước của 789 là 788.
b) Số liền sau của 789 là 790.
c) Số liền trước của 891 là 890.
d) Số liền sau của 889 là 890.
Bài 2.
Phương pháp:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Cách giải:
\(\dfrac{4}{6} = \dfrac{{4:2}}{{6:2}} = \dfrac{2}{3}\,;\,\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{15:5}}{{20:5}} = \dfrac{3}{4};\,\\\dfrac{{14}}{{35}} = \dfrac{{14:7}}{{35:7}} = \dfrac{2}{5};\,\\\dfrac{{55}}{{99}} = \dfrac{{55:11}}{{99:11}} = \dfrac{5}{9};\end{array}\)
\(\dfrac{{75}}{{100}} = \dfrac{{75:25}}{{100:25}} = \dfrac{3}{4}.\)
Bài 3.
Phương pháp:
Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
34,5 < 43,1 17,500 = 17,5
9,37 > 9,284 48,567 < 48, 576
Bài 4.
Phương pháp:
- Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng.
- Áp dụng cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{1}{{10}} = 0,1\,\,;\,\,\,\,\dfrac{1}{{100}} = 0,01\,\,;\,\,\,\,\,\)\(\dfrac{1}{{1000}} = 0,001\,\,;\,\,\,\,...\,\,\,\,\)
Cách giải:
a) 1m = 0,1dam
1m =0,01hm
1m = 0,001km
b) 1g = 0,001kg
1kg = 0,001 tấn
1 tạ = 0,01 tấn
Bài 5.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1km = 1000m, hay 1m = \(\dfrac{1}{{1000}}\)km = 0,001km ;
1m = 100cm, hay 1cm = \(\dfrac{1}{{100}}\)m = 0,01m .
Cách giải:
a) 3km 675m = 3,675km.
b) 8709m = 8,709km.
c) 303m = 0,303km.
d) 185cm = 1,85m.
Bài 6.
Phương pháp:
Áp dụng cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{1}{{10}} = 0,1\,\,;\,\,\,\,\dfrac{1}{{100}} = 0,01\,\,;\,\,\,\,\,\)\(\dfrac{1}{{1000}} = 0,001\,\,;\,\,\,\,...\,\,\,\,\)
Cách giải:
a) \(\dfrac{{27}}{{10}}\) tấn = 2,7 tấn b) \(\dfrac{{32}}{{100}}\)kg = 0,32kg
c) \(\dfrac{{14}}{5}\)km = \(\dfrac{{28}}{{10}}\)km = 2,8km d) \(\dfrac{1}{4}\)m = \(\dfrac{{25}}{{100}}\)m = 0,25m.
Tuần 5: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài - Bảng đơn vị đo khối lượng - Bảng đơn vị đo diện tích
Tuần 24: Luyện tập chung. Giới thiệu hình trụ, hình cầu
Tuần 10. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân
Unit 1: What's Your Address?
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 5