Đề bài
Bài 1. Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 7m và chiều cao là 36dm.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 2. Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 2,3m và 1,5m; chiều cao là 12dm.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính 8cm.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh là 30m. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi mảnh vườn hình vuông . Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng \(\dfrac{4}{3}\) cạnh của mảnh vườn hình vuông. Người ta trồng dưa hấu trên cả hai mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu được 350kg dưa hấu. Hỏi trên cả hai mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn dưa hấu?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 5,76m3, chiều dài 2,4m, chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo.
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Cách giải:
Đổi: 36dm = 3,6m
Diện tích hình tam giác là:
7 × 3,6 : 2 = 12,6 (m2)
Đáp số: 12,6m2.
Bài 2.
Phương pháp:
- Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo.
- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Cách giải:
Đổi: 12dm = 1,2m
Diện tích hình thang là:
(2,3 + 1,5) × 1,2 : 2 = 2,28 (m2)
Đáp số: 2,28m2.
Bài 3.
Phương pháp:
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bánh kính rồi nhân với số 3,14 (Ta tính bán kính bằng cách lấy đường kính chia cho 2)
Cách giải:
Chu vi của hình tròn là:
8× 3,14 = 25,12 (cm)
Bán kính của hình tròn là:
8 : 2 = 4 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 25,12cm ;
Diện tích: 50,24cm2.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tính chu vi mảnh vườn hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với 4, từ đó ta có chu vi mảnh vườn hình chữ nhật.
- Tính nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật ta lấy chu vi chia cho 2.
- Tính chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật ta lấy 30m nhân với \(\dfrac{4}{3}.\)
- Tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.
- Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính diện tích mảnh vườn hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với chính nó.
- Tính tổng diện tích hai mảnh vườn.
- Tìm tỉ số của diện tích hai mảnh vườn với 100m2.
- Tính số dưa hấu thu được ta lấy 350kg nhân với tỉ số của diện tích hai mảnh vườn với 100m2.
Lưu ý: Hai bước cuối có thể làm gộp lại thành 1 bước.
Cách giải:
Chu vi mảnh vườn hình vuông là:
30 × 4 = 120 (m)
Do đó, chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là 120m.
Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:
30 × \(\dfrac{4}{3}\) = 40 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:
60 – 40 = 20 (m)
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
40 × 20 = 800 (m2)
Diện tích của mảnh vườn hình vuông là:
30 × 30 = 900 (m2)
Tổng diện tích hai mảnh vườn là:
800 + 900 = 1700 (m2)
1700m2 gấp 100m2 số lần là:
1700 : 100 = 17 (lần)
Trên cả hai mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số tấn dưa hấu là:
350 × 17 = 5950 (kg)
5950kg = 5,950 tấn = 5,95 tấn.
Đáp số: 5,95 tấn.
Bài 5.
Phương pháp:
- Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với \(\dfrac{2}{3}\).
- Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính chiều cao ta lấy thể tích chia cho diện tích đáy.
- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
- Tính diện tích toàn phần ta lấy diện tích xung quanh cộng với 2 lần diện tích đáy.
Cách giải:
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
2,4 × \(\dfrac{2}{3}\) = 1,6 (m)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
2,4 × 1,6 = 3,84 (m2)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
5,76 : 3,84 = 1,5 (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(2,4 + 1,6) × 2 × 1,5 = 12 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
12 + 3,84 × 2 = 19,68 (m2)
Đáp số: 19,68m2.
Tuần 5: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài - Bảng đơn vị đo khối lượng - Bảng đơn vị đo diện tích
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - TOÁN 5
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE - KHOA HỌC 5
Unit 6: How Many Lessons Do You Have Today?