2. Bài tập cuối tuần 4 - Đề 2

Đề bài

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số đấy biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

A. 10 và 100 B. 11 và 110 C. 12 và 120

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(\dfrac{7}{9}\) chiều dài. Nếu chiều rộng tăng thêm 11m và chiều dài bớt 11m thì mảnh đất trở thành hình vuông.

Tính diện tích mảnh đất đó.

A. 7326m2B. 7263m2C. 7623m2

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

25 người gặt xong một thửa ruộng hết 6 ngày. Hỏi 30 người thì gặt xong thửa ruộng hết bao nhiêu ngày? (Biết sức làm việc của mỗi người là như nhau).

A. 3 ngày       B. 4 ngày       C. 5 ngày      

Bài 4: Tổng số tuổi hiện nay của hai mẹ con là 56 tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{1}{3}\) tuổi mẹ. Hỏi:

a) Hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi ?

b) Hỏi bao nhiêu năm sau tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con ?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5: Biết 7 người thợ làm trong 5 ngày được 210 sản phẩm. Hỏi 10 người trong 8 ngày làm được bao nhiêu sản phẩm. Biết rằng năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

 

Bài 1:

Phương pháp giải:

- Tìm hiệu của hai số: Số lớn nhất có hai chữ số là 99, do đó hiệu của hai số là 99.

- Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé. Coi số bé chiếm 1 phần thì số lớn chiếm 10 phần.

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

- Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Cách giải:

Số lớn nhất có hai chữ số là 99, do đó hiệu của hai số là 99.

Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.

Coi số bé chiếm 1 phần thì số lớn chiếm 10 phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

            10 – 1 = 9 (phần)

Số lớn là:

            99 : 9 × 10 = 110

Số bé là:

           110 – 99 = 11

                       Đáp số: 11 và 110.

Vậy đáp án đúng là B.

Bài 2:

Phương pháp giải:

- Khi bớt chiều dài 11m và chiều rộng tăng thêm 11m thì khi đó ta được hai cạnh mới bằng nhau. Do đó chiều dài hơn chiều rộng 11 + 11= 22 (m).

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Diện tích của hình chữ nhật =  chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Chiều dài hơn chiều rộng số mét là:

11 + 11 = 22 (m)

Coi chiều rộng gồm 7 phần thì chiều dài gồm 9 phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 7 = 2 (phần)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

22 : 2 × 7 = 77 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

77 + 22 = 99 (m)

Diện tích  của mảnh đất là:

99 × 77 = 7623 (m2)

Đáp số: 7623m2.

 

Vậy đáp án đúng là đáp án C.

Bài 3:

Phương pháp giải:

Giải bài toán bằng phương pháp “rút về đơn vị”:

- Tìm xem nếu chỉ có 1 người thì gặt xong  thửa ruộng đó trong bao nhiêu ngày?

- Tìm số ngày gặt xong thửa ruộng đó nếu có 30 người ta lấy số ngày gặt xong thửa ruộng đó nếu có 1 người gặt chia cho 30.

Cách giải:

1 người gặt xong thửa ruộng đó trong số ngày là:

6 × 25 = 150 (ngày)

Nếu có 30 người thì gặt xong thửa ruộng đó trong số ngày là:

150 : 30 = 5 (ngày)

Đáp số: 5 ngày.

Vậy ta có kết quả như sau:

A. 3 ngày       B. 4 ngày       C. 5 ngày       

 Bài 4:

Phương pháp giải:

Phương pháp giải:

a) - Coi số tuổi của mẹ là 3 phần bằng nhau thì số tuổi của con là 1 phần.

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm tuổi mẹ = tổng số tuổi : tổng số phần bằng nhau × 3.

- Tìm tuổi con = tổng số tuổi – tuổi mẹ.

b) Mỗi năm số tuổi của con và của mẹ đều tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi của hai mẹ con đều không thay đổi.

 

Ta đưa bài toán về bài toán tìm tuổi mỗi người khi biết hiệu số tuổi và tỉ lệ giữa số tuổi hai mẹ con.

Cách giải:

a) Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

          \(1 + 3 = 4\) (phần)

Số tuổi của mẹ hiện nay là:

          \(56:4 \times 3 = 42\) (tuổi)

Số tuổi của con hiện nay là:

          \(56 - 42 = 14\) ( tuổi)

b) Mẹ hơn con số tuổi là:

          \(42 - 14 = 28\) (tuổi)

Vì mỗi năm số tuổi của con và của mẹ đều tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi của hai mẹ con đều không thay đổi. Khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con thì mẹ vẫn hơn con 28 tuổi.

Ta có sơ đồ số tuổi của 2 người khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

          \(2 – 1 = 1\) (phần)

Số tuổi của mẹ khi gấp 2 lần tuổi con là:

          \(28:1 \times 2 = 56\) (tuổi)

Vậy sau số năm tuổi của mẹ gấp đôi tuổi con là:

 

          \(56 - 42 = 14\) (năm)

                    Đáp số: a) Mẹ: 42 tuổi ;

                                    Con: 14 tuổi

                                  b) 14 năm.

Bài 5:

Phương pháp giải:

Để giải bài này ta thực hiện các bước sau:

- Tính số sản phẩm 7 người thợ làm được trong 1 ngày.

- Tính số sản phẩm mỗi người thợ làm được trong 1 ngày.

- Tính số sản phẩm 10 người thợ làm được trong 1 ngày.

- Tính số sản phẩm 10 người thợ làm được trong 8 ngày.

Cách giải:

Trong 1 ngày 7 người thợ làm được số sản phẩm là:

\(210:5 = 42\) ( sản phẩm)

Trong 1 ngày mỗi người thợ làm được số sản phẩm là:

\(42:7 = 6\) (sản phẩm)

Trong 1 ngày 10 người thợ làm được số sản phẩm là:

\(6 \times 10 = 60\) (sản phẩm)

Trong 8 ngày 10 người thợ làm được số sản phẩm là:

\(60 \times 8 = 480\) (sản phẩm)

Đáp số: 480 sản phẩm.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?

Chương bài liên quan

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved