Đề bài
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2000m = ……………cm
A. 20 000 B. 200 000 C. 2 000 000
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
72 000 000m = ………………km
A. 7 200 000 B. 720 000
C. 72 000 D. 7200
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
240 000kg = ……………tấn
A. 24 B. 240
C. 2400 D. 24 000
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 3 tạ 5kg = 35kg
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 2 tạ 5kg gạo. Ngày thứ hai bán bằng \(\dfrac{3}{5}\) ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 123kg B. 328kg C. 265kg
Bài 6: Xe tải thứ nhất chở 2 tấn 16kg than đá. Xe tải thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 150kg nhưng lại ít hơn xe thứ ba 252kg than đá. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam than đá?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 7: Ba đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 15km 28m. Đội một sửa được \(\dfrac{3}{{13}}\) đoạn đường. Đội hai sửa được bằng \(\dfrac{{25}}{{17}}\) số mét đường mà đội một sửa được. Số mét còn lại đội ba sửa. Hỏi mỗi đội sửa được bao nhiêu mét đường?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1m = 100cm.
Cách giải:
Ta có: 1m = 100cm
Do đó: 2000m = 200 000cm (Vì 100 × 200 = 20000).
Vậy đáp án đúng là B.
Bài 2:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1km = 1000m.
Cách giải:
Ta có: 1km = 1000m.
Nhẩm: 72 000 000 : 1000 = 72 000.
Do đó: 72 000 000m = 72 000km.
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1 tấn = 1000kg.
Cách giải:
Ta có: 1 tấn = 1000kg.
Nhẩm: 240 000 : 1000 = 240.
Do đó: 240 000kg = 240 tấn.
Vậy đáp án đúng là B.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1 tạ = 100kg.
Cách giải:
Ta có 1 tạ = 100kg nên 3 tạ = 300kg.
Do đó: 3 tạ 5kg = 300kg + 5kg = 305kg.
Vậy ta có kết quả:
a) 3 tạ 5kg = 35kg
b) 3 tạ 5kg = 305kg
Bài 5:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta thực hiện các bước:
- Đổi: 2 tạ 5 kg = 205 kg.
- Tính số gạo bán ngày thứ hai = số gạo bán ngày thứ nhất × \(\dfrac{3}{5}\).
- Tính số gạo bán trong cả hai ngày = số gạo bán ngày thứ nhất + số gạo bán ngày thứ hai.
Cách giải:
Đổi: 2 tạ 5kg = 205kg.
Ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam gạo là:
\(205 \times \dfrac{3}{5} = 123\) (kg)
Cả hai ngày bán được số ki-lô-gam gạo là:
\(123 + 205 = 328\) (kg)
Đáp số: 328kg.
Vậy ta có kết quả:
A. 123kg | B. 328kg | C. 265kg |
Bài 6:
Phương pháp giải:
Để giải bài này ta thực hiện các bước sau:
- Đổi: 2 tấn 16kg = 2016kg.
- Tính khối lượng than đá xe thứ hai chở được = khối lượng than đá xe thứ nhất chở được + 150kg.
- Tính khối lượng than đá của xe thứ ba chở được = khối lượng than đá xe thứ hai chở được + 25kg.
- Tính khối lượng trung bình của mỗi xe = tổng khối lượng than ở 3 xe : 3.
Cách giải:
Đổi: 2 tấn 16kg = 2016kg.
Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam than đá là:
2016 + 150 = 2166 (kg)
Xe thứ ba chở số ki-lô-gam than đá là:
2166 + 252 = 2418 (kg)
Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam than đá là:
(2016 + 2166 + 2418) : 3 = 2200 (kg)
Đáp số: 2200kg.
Bài 7:
Phương pháp giải:
Để giải bài này ta thực hiện các bước sau:
- Đổi: 15km 28m =15028m.
- Tính quãng đường đội thứ nhất sửa được = quãng đường cả ba đội sửa được \( \times \dfrac{3}{{13}}\).
- Tính quãng đường đội thứ hai sửa được = quãng đường đội thứ nhất sửa được \( \times \dfrac{{25}}{{17}}\).
- Tính quãng đường đội thứ ba sửa được = quãng đường cả ba đội sửa được - quãng đường đội thứ nhất sửa được - quãng đường đội thứ hai sửa được.
Cách giải:
Đổi: 15km 28m =15028m.
Đội thứ nhất sửa được số mét đường là:
\(15028 \times \dfrac{3}{{13}} = 3468\) (m)
Đội thứ hai sửa được số mét đường là:
\(3468 \times \dfrac{{25}}{{17}} = 5100\) (m)
Đội thứ ba sửa được số mét đường là:
\(15028 - 3468 - 5100 = 6460\) (m)
Đáp số: Đội thứ nhất: 3468m;
Đội thứ hai: 5100m;
Đội thứ ba: 6460m.
Chủ đề 2 : Tập soạn thảo văn bản với phần mềm Word
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Bài tập cuối tuần 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 5
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC VÀ ĐẤU TRANH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954 – 1975)