Câu 1
Cho biết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy cacbon monooxit:
2CO+ O2 →2 CO2
Để tạo ra 0,50 mol CO2 thì số mol O2 tham gia phản ứng là:
A. 0,50; B. 1,00; C. 0,25; D. 0,125
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH (tìm lượng chất chưa biết thông qua chất đã biết dựa theo PTHH)
Lời giải chi tiết:
Theo PTHH ta có:
\({{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{1}{2}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,25mol\)
Đáp số đúng: C
Câu 2
Phương trình hóa học của phản ứng trung hòa H2SO4 bằng NaOH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH cần dùng để trung hòa 0,20 mol H2SO4 là
A. 0,10 mol B. 0,20 mol
C. 0,05 mol D. 0,40 mol
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH (tìm lượng chất chưa biết thông qua chất đã biết dựa theo PTHH)
Lời giải chi tiết:
Theo PTHH ta có:
\({{n}_{NaOH}}=2{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,4mol\)
Đáp số đúng: D
Câu 3
Cho 0,20 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, số mol khí hiđro sinh ra là:
A. 0,20 mol B. 0,30 mol
C. 0,10 mol D. 0,15mol
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH (tìm lượng chất chưa biết thông qua chất đã biết dựa theo PTHH)
Lời giải chi tiết:
2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
Theo PTHH ta có:
\({{n}_{{{H}_{2}}}}=\dfrac{3}{2}{{n}_{Al}}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3mol\)
Đáp số đúng: B
Câu 4
Chất khí có tỉ khối với khí oxi (O2) bằng 2 là:
A. CO2 B. NO2
C. SO2 D. CO
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức \({d_{A/B}} = {{{M_A}} \over {{M_B}}}\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức \({d_{A/B}} = {{{M_A}} \over {{M_B}}}\) ta có
\({{d}_{A/{{O}_{2}}}}=\dfrac{{{M}_{A}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}=2=>{{M}_{A}}=64(S{{O}_{2}})\)
Đáp án C
Bài 30
Bài 10. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
CHƯƠNG II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Đề thi vào 10 môn Văn Khánh Hòa
Tải 10 đề thi giữa kì 2 Văn 9