Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
Bài 2. Cực trị của hàm số
Bài 3. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm đa thức
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm phân thức hữu tỉ
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Ôn tập chương I. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 3, 4. Lôgarit, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên
Bài 5, 6. Hàm số mũ , hàm số lôgarit và hàm số lũy thừa
Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 8. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Cũng câu hỏi như trong bài tập 1.33 đối với đường cong
\(y = {x^3} + 3{x^2} + 4x - 2\)
LG a
Viết phương trình tiếp tuyến tại điểm I của đường cong. Biết rằng hoành độ của I là nghiệm của phương trình y’’ = 0.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
y' = 3{x^2} + 6x + 4\\
y'' = 6x + 6\\
y'' = 0 \Leftrightarrow 6x + 6 = 0\\
\Leftrightarrow x = - 1 \Rightarrow y\left( { - 1} \right) = - 4\\
\Rightarrow I\left( { - 1; - 4} \right)
\end{array}\)
Hệ số góc của tiếp tuyến tại I là:
\(k = y'\left( { - 1} \right) = 3.{\left( { - 1} \right)^2} + 6.\left( { - 1} \right) + 4 = 1\)
Phương trình tiếp tuyến: \(y = 1\left( {x + 1} \right) - 4 \Leftrightarrow y = x - 3\)
Vậy điểm I (-1;-4); phương trình tiếp tuyến của đường cong tại điểm I là y = x - 3.
LG b
Xét vị trí tương đối của đường cong (C) và tiếp tuyến tại điểm I của (C) (tức là xác định các khoảng trên đó (C) nằm phía trên hoặc phía dưới tiếp tuyến)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{x^3} + 3{x^2} + 4x - 2 > x - 3\\
\Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 > 0\\
\Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^3} > 0\\
\Leftrightarrow x + 1 > 0\\
\Leftrightarrow x > - 1
\end{array}\)
Do đó,
+) Trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) đường cong (C) nằm phía dưới tiếp tuyến
+) Trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) đường cong (C) nằm phía trên tiếp tuyến.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12
Bài 2. Thực hiện pháp luật
Chương 7. Hạt nhân nguyên tử
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2