Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
Bài 2. Cực trị của hàm số
Bài 3. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm đa thức
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm phân thức hữu tỉ
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Ôn tập chương I. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 3, 4. Lôgarit, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên
Bài 5, 6. Hàm số mũ , hàm số lôgarit và hàm số lũy thừa
Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 8. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Cùng các câu hỏi như trong bài tập 1.41 đối với đồ thị các hàm số sau:
LG a
\(y = {{x + 5} \over {2x + 1}}\)
Lời giải chi tiết:
+) Tìm giao điểm hai đường tiệm cận:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \frac{1}{2}\) nên TCN \(y = \frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{1}{2}} \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{1}{2}} \right)}^ + }} \frac{{x + 5}}{{2x + 1}} = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{1}{2}} \right)}^ - }} y = - \infty \end{array}\)
Nên TCĐ \(x = - \frac{1}{2}\)
Giao điểm hai đường tiệm cận \(I\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\).
+) Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {OI} \):
\(\left\{ \begin{array}{l}x = X - \frac{1}{2}\\y = Y + \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
+) Phương trình đường cong đối với hệ tọa độ IXY:
\(\begin{array}{l}Y + \frac{1}{2} = \frac{{X - \frac{1}{2} + 5}}{{2\left( {X - \frac{1}{2}} \right) + 1}}\\ \Leftrightarrow Y + \frac{1}{2} = \frac{{X + \frac{9}{2}}}{{2X}}\\ \Leftrightarrow Y + \frac{1}{2} = \frac{1}{2} + \frac{9}{{4X}}\\ \Leftrightarrow Y = \frac{9}{{4X}}\end{array}\)
Đây là hàm số lẻ nên đồ thị nhận điểm \(I\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\) làm tâm đối xứng.
LG b
\(y = 3x + 4 + {2 \over {x + 1}}\)
Lời giải chi tiết:
+) Tìm giao điểm hai đường tiệm cận:
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \left( {3x + 4 + \frac{2}{{x + 1}}} \right) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} y = - \infty \end{array}\)
Nên TCĐ \(x = - 1\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left[ {y - \left( {3x + 4} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{2}{{x + 1}} = 0\)
Nên TCX: \(y = 3x + 4\).
Tọa độ giao điểm hai đường tiệm cận thỏa mãn:
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 3x + 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 1\end{array} \right.\)
Vậy \(I\left( { - 1;1} \right)\).
+) Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {OI} \):
\(\left\{ \begin{array}{l}x = X - 1\\y = Y + 1\end{array} \right.\)
+) Phương trình đường cong đối với hệ tọa độ IXY:
\(\begin{array}{l}Y + 1 = 3\left( {X - 1} \right) + 4 + \frac{2}{{X - 1 + 1}}\\ \Leftrightarrow Y + 1 = 3X - 3 + 4 + \frac{2}{X}\\ \Leftrightarrow Y = 3X + \frac{2}{X}\end{array}\)
Đây là hàm số lẻ nên đồ thị nhận điểm \(I\left( { - 1;1} \right)\) làm tâm đối xứng.
Unit 10. Lifelong Learning
GIẢI TÍCH SBT - TOÁN 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 12
Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 12
Unit 4. The Mass Media