Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
Bài 2. Cực trị của hàm số
Bài 3. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm đa thức
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm phân thức hữu tỉ
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Ôn tập chương I. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 3, 4. Lôgarit, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên
Bài 5, 6. Hàm số mũ , hàm số lôgarit và hàm số lũy thừa
Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 8. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Cho hàm số
\(y = {x^3} - 2m(x + 1) + 1\)
LG a
Với các giá trị nào của m, đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt
Lời giải chi tiết:
Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là nghiệm của phương trình
\(\eqalign{& {x^3} + 1 - 2m(x + 1) = 0 \cr& \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) - 2m\left( {x + 1} \right) = 0\cr& \Leftrightarrow (x + 1)({x^2} - x + 1 - 2m) = 0 \cr} \)
\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = - 1 \hfill \cr f(x) = {x^2} - x + 1 - 2m = 0(1) \hfill \cr} \right.\)
Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác -1, tức là
\(\left\{ \matrix{\Delta > 0 \hfill \cr f( - 1) \ne 0 \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{8m - 3 > 0 \hfill \cr3 - 2m \ne 0 \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow m > {3 \over 8}\) và \(m \ne {3 \over 2}\).
LG b
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với m = 2.
Lời giải chi tiết:
Với \(m = 2\) ta có:
\(y = {x^3} - 4\left( {x + 1} \right) + 1\) \( = {x^3} - 4x - 3\)
+) TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
+) Chiều biến thiên:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \)
\(\begin{array}{l}y' = 3{x^2} - 4\\y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} = \frac{4}{3} \Leftrightarrow x = \pm \frac{2}{{\sqrt 3 }}\\y\left( {\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right) = \frac{{ - 27 - 16\sqrt 3 }}{9}\\y\left( { - \frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right) = \frac{{ - 27 + 16\sqrt 3 }}{9}\end{array}\)
BBT:
+) Đồ thị:
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
Unit 10. Lifelong Learning
PHẦN 6: TIẾN HÓA
Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
Chương 4. Ứng dụng di truyền học