20-3
Vẽ đồ thì hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc:
1g khí hiđro 24 g khí oxi
28 g khí nitơ 88 g khí cacbonic
Phương pháp giải:
+) Tính số mol từng khí theo công thức n = m: M (mol)
+) Tính thể tích từng khí theo công thức: V = n. 22,4 (lít)
Lời giải chi tiết:
+) Tính số mol từng khí
nH2 = 1: 2= 0,5 mol
nO2 = 24: 32= 0,75 mol
nN2= 28: 28 = 1 mol
nCO2= 88: 44 = 2 mol
+) Đồ thị:
20-4
Phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lít ở đktc:
a) CO2 b) CH4 c) O2 d) N2 e) Cl2
Phương pháp giải:
+) Tính số mol mỗi khí theo công thức : n= V: 22,4 (mol)
+) Tính khối lượng của từng khí theo công thức m= n. M (gam)
Lời giải chi tiết:
Số mol mỗi khí : nCO2=nCH4=nO2=nN2=nCl2=5,6: 22,4 = 0,25 mol
Áp dụng công thức m= n. M (gam) ta có bảng sau:
CHƯƠNG 5. TIÊU HÓA
CHƯƠNG 2. VẬN ĐỘNG
Unit 10: They’ve Found a Fossil
Unit 7: When Did It Happen?
Tải 20 đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh 8 mới