Đề bài
Cho khí hiđro dư đi qua đồng(II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng(II) oxit tham gia phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro ở đktc đã tham gia phản ứng
d) Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
Lời giải chi tiết
a) Phương trình hoá học :
\(CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\)
b) Khối lượng CuO tham gia phản ứng :
- Số mol Cu thu đươc sau phản ứng :\({n_{Cu}} = {{0,32} \over {64}} = 0,005(mol)\).
- Theo phương trình hoá học, nếu thu được 0,005 mol Cu cần phải có 0,005 mol CuO tham gia phản ứng.
- Khối lượng CuO tham gia phản ứng :\({m_{CuO}} = 0,005 \times 80 = 0,4(g)\)
c) Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng :
- Theo phương trinh hoá học, số mol \({H_2}\) tham gia phản ứng bằng số mol Cu sinh ra sau phản ứng và bằng 0,005 mol.
- Thể tích khí hiđro ở đktc tham gia phản ứng .
\({V_{{H_2}}} = 22,4 \times 0,005 = 0,112(l)\)
d) Khối lượng nước ngưng tụ sau phản ứng :
Theo phương trình hoá học, số mol \({H_2}O\) thu được sau phản ứng bằng số mol Cu sinh ra và bằng 0,005 mol, có khối lượng là :
\({m_{{H_2}O}} = 18 \times 0,005 = 0,09(g)\)
Cách khác :
Theo định luật bảo toàn khối lượng, em cũng tính được khối lượng nước sinh ra sau phản ứng :
\({m_{{H_2}O}} = {m_{CuO}} + {m_{{H_2}}} - {m_{Cu}}\)
= 0,4 + (2 x 0,005) - 0,32 = 0,09 (g).
Mĩ thuật
Chương 3. An toàn điện
Bài 25. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
Bài 7. Phòng chống bạo lực gia đình
Bài 19: Quyền tự do ngôn luận