Cho dãy số xác định bởi
LG a
Hãy tính ${v_2},{v_3}$ và ${v_4}.$
Lời giải chi tiết:
Ta có
$\eqalign{
& {v_2} = - {3 \over 2}v_1^2 + {5 \over 2}{v_1} + 1 = - {3 \over 2} + {5 \over 2} + 1 = 2 \cr
& {v_3} = - {3 \over 2}v_2^2 + {5 \over 2}{v_2} + 1\cr&\;\;\;\; = - {3 \over 2} \times {2^2} + {5 \over 2} \times 2 + 1 = 0 \cr
& {v_4} = - {3 \over 2}v_3^2 + {5 \over 2}{v_3} + 1\cr&\;\;\;\;= - {3 \over 2} \times {0^2} + {5 \over 2} \times 0 + 1 = 1 \cr} $
LG b
Chứng minh rằng ${v_n} = {v_{n + 3}}$ với mọi $n \ge 1.$
Lời giải chi tiết:
Ta sẽ chứng minh ${v_n} = {v_{n + 3}}$ với mọi $n \ge 1,$ bằng phương pháp quy nạp.
Từ giả thiết của bài ra và kết quả của phần a) ta có ${v_1} = {v_4}.$ Như vậy, ta có đẳng thức cần chứng minh khi $n = 1.$
Giả sử đã có đẳng thức nói trên khi $n = k,k \in N^*,$ ta sẽ chứng minh ta cũng có đẳng thức đó khi $n = k + 1.$
Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số $({v_n})$ và giả thiết quy nạp ta có
${v_{k + 4}} = - {3 \over 2}v_{k + 3}^2 + {5 \over 2}{v_{k + 3}} + 1 $
$= - {3 \over 2}v_k^2 + {5 \over 2}{v_k} + 1 = {v_{k + 1}}$
Từ các chứng minh trên suy ra ta có ${v_n} = {v_{n + 3}}$ với mọi $n \ge 1.$
Chuyên đề 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam
Unit 7: Ecological systems
Unit 3: Sustainable health
Chuyên đề 2: Trải nghiệm, thực hành hóa học hữu cơ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11