Đề bài
Chất phóng xạ pôlôli \({}_{84}^{20}Po\) phóng ra tia \(\alpha \) và biến thành chì \({}_{82}^{206}Pb\). Hỏi trong 0,168 g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì được tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày.
Lời giải chi tiết
Chất phóng xạ \({}_{84}^{210}Po \to {}_{82}^{206}Pb\)
Chu kì bán rã của Poloni là T = 138 ngày đêm.
a) Khối lượng ban đầu = 0,168 (g) \( \Rightarrow \) số lượng nguyên tử Poloni ban đầu :
\({N_0} = {{{m_0}} \over M}{N_A} = {{0,168} \over {210}}.6,{023.10^{23}} = 4,{82.10^{20}}\)
= 6,023.10²³ nguyên tử / mol
\( \Rightarrow \) Số nguyên tử Poloni còn lại chưa bị phân rã sau thời gian t = 414 ngày đêm.
\(N(t) = {N_0}{2^{{{ - 1} \over T}}} = 4,{82.10^{20}}{.2^{{{ - 414} \over {138}}}} = 6,{025.10^{19}}.\)
Vậy số nguyên tử Poloni bị phân rã trong thời gian trên là:
\(\Delta N = {N_0} - N = 4,{82.10^{20}} - 6,{025.10^{19}}\\= 4,{22.10^{20}}\)
b)
Cứ 1 nguyên tử Po bị phân rã biến đổi thành 1 nguyên tử Pb \( \to \) Số nguyên tử Pb được tạo thành là:
\({N_{Pb}} = \Delta N = 4,{22.10^{20}}\) nguyên tử
\( \Rightarrow \) Khối lượng chì được tạo thành : \({m_{Pb}} = {{{N_{Pb}}A} \over {{N_A}}} = {{4,{{22.10}^{20}}.206} \over {6,{{023.10}^{23}}}} = 0,144(g).\)
PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
Unit 10. Lifelong Learning
Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng