Đề bài
Bài 4. Cho phản ứng hạt nhân : \({}_{17}^{37}Cl + X \to {}_{18}^{37}Ar + n\)
a) Xác định số khối, nguyên tử số và tên gọi hạt nhân của X.
b) Phản ứng đó toả ra hay thu năng lương. Tính độ lớn của năng lượng toả ra hay thu đó theo đơn vị jun.
Cho biết:
\(\eqalign{
& {m_{Ar}} = 36,956889u;\,\,\,\,\,\,\,\,{m_{Cl}} = 36,956563u \cr
& {m_n} = 1,008665u;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{m_p} = 1,007276u \cr} \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và định luật bảo toàn điện tích
+ Sử dụng biểu thức tính độ hụt khối: \(\Delta m = m-m_0\)
+ Sử dụng biểu thức tính năng lượng của phản ứng hạt nhân: \(\Delta E = \Delta m c^2\)
Lời giải chi tiết
Xét phản ứng hạt nhân : \({}_{17}^{37}Cl + {}_Z^AX \to {}_{18}^{37}Ar + {}_0^1n\)
a) Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và định luật bảo toàn điện tích, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}37 + A = 37 + 1\\17 + Z = 18 + 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 1\\Z = 1\end{array} \right.\)
=> Hạt nhân X là prôtôn.
b) Ta có
m0 = mCl + mp = 36,956563u + 1,007276u = 37,963839u
m = mAr + mn = 36,956889u + 1,008665u = 37,965554u
So sánh \( \Rightarrow \) m0 < m : phản ứng thu năng lượng
Năng lượng thu vào :
\(E{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {{\rm{ }}m{\rm{ }} - {\rm{ }}{m_0}} \right){\rm{ }}{c^2} = {\rm{ }}1,715.{\rm{ }}{10^{ - 3}}.931,5{\rm{ }} = {\rm{ }}1,6{\rm{ }}MeV{\rm{ }} = {\rm{ }}2,56.{\rm{ }}{10^{ - 13}}{\rm{ }}\left( J \right).\)
Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 12
Unit 10. Lifelong Learning