Đề bài
a) Hòa tan hoàn toàn 2,4 g Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 2,1M. Tính pH của dung dịch thu được.
b) Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40,0 ml dung dịch HCl 0,50M với 60,0 ml dung dịch NaOH 0,50M.
Lời giải chi tiết
a) \({n_{Mg}} = {{2,4} \over {24}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{HCl}} = 0,1.2,1 = 0,21\,\,\,mol\)
\(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \)
Trước phản ứng: 0,1 0,21
Phản ứng: 0,1 \( \to \) 0,2
Sau phản ứng: 0 0,01
Số mol HCl dư (0,21 – 0,2) = 0,01 mol
\(HC{l_{du}} \to {H^ + } + C{l^ - }\)
0,01 \( \to \)0,01
\( \Rightarrow {\left[ {{H^ + }} \right]_{du}} = {{0,01} \over {0,1}} = 0,1\,\,mol/l\,\, \Rightarrow pH = - \lg \left[ {{H^ + }} \right] = 1\)
b) \({n_{HCl}} = 0,04.0,5 = 0,02\,\,mol\)
\({n_{NaOH}} = 0,06.0,5 = 0,03\,\,\left( {mol} \right)\)
\(HCl \to {H^ + } + C{l^ - }\)
0,02 \( \to \)0,02
\(NaOH \to N{a^ + } + O{H^ - }\)
0,03 \( \to \) 0,03
\({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)
Trước phản ứng: 0,02 0,03
Phản ứng: 0,02\( \to \)0,02
Sau phản ứng: 0 0,01
\(\eqalign{ & {n_{O{H^ - }du}} = 0,01\,\,mol \cr&\Rightarrow \left[ {O{H^ - }} \right]du = {{{n_{O{H^ - }du}}} \over V} = {10^{ - 1}}M \cr & pOH = - \lg \left[ {O{H^ - }} \right] = - \lg {10^{ - 1}} \Rightarrow pH = 13 \cr} \)
Đề kiểm tra giữa học kì 1
CHUYÊN ĐỀ 2: CHIẾN TRANH VÀ HÒA BÌNH TRONG THẾ KỈ XX
Unit 1: Generation gap and Independent life
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11
Chủ đề 2: Kĩ thuật chuyền bóng - nhảy dừng bắt bóng, xoay chân trụ - nhảy ném rổ
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11