Đề bài
Thêm 6,0 gam \({P_2}{O_5}\) vào 25 ml dung dịch \({H_3}P{O_4}\) 6,0% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của \({H_3}P{O_4}\) trong dung dịch thu được.
Lời giải chi tiết
\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 3{H_3}P{O_4}\)
142g \( \to \) 2.98g
6g \( \to \) ?
Khối lượng \({H_3}P{O_4}\) nguyên chất tạo từ 6 gam \({P_2}{O_5}:\)
\(\frac{{6.2.98}}{{142}} = 8,28(g)\)
Khối lượng dung dịch \({H_3}P{O_4}\) trong 25 ml dung dịch \({H_3}P{O_4}\) 6% (D = 1,03 g/ml):
\({m_{{\rm{dd}}}} = D.V = 25.1,03 = 25,75\,\,g\)
Khối lượng \({H_3}P{O_4}\) nguyên chất:
\({m_{ct}} = {{6.25,75} \over {100}} = 1,545\,\,g\)
Nồng độ phần trăm của \({H_3}P{O_4}\) trong dung dịch thu được là:
\(C{\% _{{H_3}P{O_4}}} = \frac{{(8,28 + 1,545).100}}{{(6 + 25,75)}} = 30,95\% \)
Bài 17: Phenol
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11
Chuyên đề 2: Chiến tranh và hòa bình trong thế kỉ XX
Chương III. Các phương pháp gia công cơ khí
Đề minh họa số 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11