II - BÀI TẬP BỔ SUNG
7.a.
Vẽ sơ đồ bố trí thí nghiệm dùng vôn kế và ampe kế để đo điện trở R của một dây dẫn vào hình 7.1
Trong một lần làm thí nghiệm, một HS đo được dòng điện qua điện trở là \(I = 0,5A\) và hiệu điện thế ở hai đầu C, B của điện trở là \(U_{CB} = 6V\). Hỏi nếu đo hiệu điện thế giữa hai đầu C và M ở giữa hai đầu điện trở thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Tính điện trở đoạn CM.
Phương pháp giải:
\(\dfrac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
\(I = 0,5 A\); \(U_{CB} = 6 V\); \(U_{CM} = ?\), \(R_{CM} = ?\)
-------------------
Ta có: \(R_{CB} = \dfrac{U_{CB}}{I} = \dfrac{6}{0,5} = 12 Ω\)
\(\dfrac{l_{CM}}{l_{CB}}=\dfrac{R_{CM}}{R_{CB}}=\dfrac{1}{2}\)
\(⇒ R_{CM} = 6 Ω\); \(U_{CM} = I. R_{CM} = 6.0,5 = 3 V\)
7.b.
Trong thí nghiệm hình 7.2 dây điện trở AB có chiều dài 24cm được mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Nếu mắc vôn kế vào hai điểm A, B thì vôn kế chỉ 6V, nếu mắc vào hai điểm A, M thì vôn kế chỉ 4V. Chiều dài của đoạn dây AM là bao nhiêu ?
Phương pháp giải:
\(R = \rho .\dfrac{\ell }{S} \to \dfrac{{{\ell _{AB}}}}{{{\ell _{AM}}}} = \dfrac{{{R_{AB}}}}{{{R_{AM}}}}\)
\(I = \dfrac{U}{R} \to \dfrac{{{R_{AB}}}}{{{R_{AM}}}} = \dfrac{{{U_{AM}}}}{{{U_{AB}}}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{{\ell _{AB}}}}{{{\ell _{AM}}}} = \dfrac{{{R_{AB}}}}{{{R_{AM}}}} = \dfrac{{{U_{AM}}}}{{{U_{AB}}}} = \dfrac{4}{6} \to {\ell _{AM}} = 36cm\)
Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định
Bài 23
Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Long
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT
Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)