Đề bài
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất A chứa 55,81% C, 7,01% H còn lại là oxi; A là chất lỏng ít tan trong nước, không có vị chua, không làm mất màu nước brom. 1,72 gam A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch NaOH 1,0M và tạo thành một hợp chất duy nhất B có công thức phân tử \({C_4}{H_7}{O_3}Na\). Khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ, từ B lại tạo thành A.
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Từ công thức phân tử và tính chất của A, cho biết A thuộc loại hợp chất nào.
c) Viết công thức cấu tạo của A, B và các phương trình đã nêu.
Lời giải chi tiết
%O = 100 – (55,81 + 7,01) = 37,18%; số mol NaOH 0,02 mol
Đặt công thức tổng quát của A: \({C_x}{H_y}{O_z}\)
Ta có \(x:y:z = {{\% C} \over {12}}:{{\% H} \over 1}:{{\% O} \over {16}} = 2:3:1\)
Công thức đơn giản của A : \({({C_2}{H_3}O)_n}\)
A không có vị chua \( \Rightarrow \) A không phải là axit. A tác dụng được với dung dịch kiềm tạo ra sản phẩm B: \({C_4}{H_7}{O_3}Na\) và A không làm mất màu dung dịch brom \( \Rightarrow \) A là este đơn chức mạch vòng \( \Rightarrow \) \({n_A} = nNaOH = 0,02mol \Rightarrow {M_A} = 86\) đvC
Công thức phân tử của A: \({C_4}{H_6}{O_2}\)
Công thức cấu tạo của A:
Phần 1. Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
Unit 2: Vietnam and ASEAN
Chủ đề 2: Kĩ thuật dừng bóng và kĩ thuật đánh đầu
Chuyên đề II. Làm quen với một vài yếu tố của lí thuyết đồ thị
Chương 2. Cảm ứng ở sinh vật
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11