2. Bài tập bổ sung
9.a
Long tiến hành thí nghiệm Tô-ri-xe-li ở chân núi và đo được áp suất khí quyển là 76cmHg. Hỏi khi Long leo lên đỉnh núi cao bao nhiêu mét thì áp suất khí quyển là 72,4cmHg ? Biết rằng cứ lên cao 12m thì chiều cao của thủy ngân trong ống giảm 1mm. Chọn đáp án đúng.
A. 432m.
B. 435m.
C. 430m.
D. 440m.
Phương pháp giải:
Áp suất do cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li gây ra phụ thuộc chiều cao của cột thủy ngân.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Đi từ chân núi lên đỉnh núi, áp suất khí quyển giảm đi là:
Δp = 76cmHg – 72,4cmHg = 3,6cmHg = 36mmHg.
Vì cứ lên cao 12m thì chiều cao của thủy ngân trong ống giảm 1mm nên độ cao đỉnh núi (nơi có áp suất khí quyển 72,4cmHg) là:
h = 12.36 = 432m.
9.b
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn sau: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nếu không dùng thủy ngân mà dùng nước thì chiều cao cột nước .................. chiều cao cột thủy ngân vì trọng lượng riêng của nước .................. trọng lượng riêng của thủy ngân.
Phương pháp giải:
Áp suất cột chất lỏng gây ra: p=d.h, trong đó d là trọng lượng riêng chất lỏng, h là độ cao cột chất lỏng.
Trọng lượng riêng của nước nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân.
Lời giải chi tiết:
Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nếu không dùng thủy ngân mà dùng nước thì chiều cao cột nước lớn hơn chiều cao cột thủy ngân vì trọng lượng riêng của nước nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân.
9.c
Lần lượt dùng thủy ngân, nước và rượu để tiến hành thí nghiệm Tô-ri-xe-li không cần tính toán hãy so sánh chiều cao cột chất lỏng trong các ống Tô-ri-xe-li.
Phương pháp giải:
Áp suất cột chất lỏng gây ra: p=d.h, trong đó d là trọng lượng riêng chất lỏng, h là độ cao cột chất lỏng.
Trọng lượng riêng của nước nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân.
Lời giải chi tiết:
Áp suất khí quyển tại nơi làm thí nghiệm bằng áp suất của cột chất lỏng trong ống To-ri-xe-li, ta có:
\(p = {d_{Hg}}.{h_{Hg}} = {d_{{H_2}O}}.{h_{{H_2}O}} = {d_{Ruou}}.{h_{Ruou}}\)
Mà trọng lượng riêng của thủy ngân, nước và rượu lần lượt là:
\({d_{Hg}} = 136000N/{m^3}\)
\({d_{{H_2}O}} = 10000N/{m^3}\)
\({d_{Ruou}} = 8000N/{m^3}\)
Nên \({d_{Hg}} > {d_{{H_2}O}} > {d_{Ruou}}\)
\({h_{Hg}} < {h_{{H_2}O}} < {h_{Ruou}}\)
Chủ đề 3. Khối lượng riêng, áp suất và moment lực
Grammar Bank
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917-1945)
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo