Gọi C là nửa đường tròn đường kính AB = 2R.
là đường gồm hai nửa đường tròn đường kính .
là đường gồm bốn nửa đường tròn đường kính
là đường gồm nửa đường tròn đường kính (Hình 4).
Gọi là độ dài của là diện tích hình phẳng giới hạn bởi và đoạn thẳng
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Tính $p_n, S_n$.
2. Phương pháp giải
Chu vi hình tròn $C=\pi d$
Diện tích hình tròn $S=\pi R^2$
3. Lời giải chi tiết
Vì $C_n$ là nửa đường tròn đường kính $\frac{A B}{2^n}$ nên ta có $p_n=\frac{1}{2} \cdot 2^n \cdot \frac{A B}{2^n} \cdot \pi=2^n \cdot \frac{R}{2^n} \cdot \pi=\pi R$
Đường kính $\frac{A B}{2^n}=\frac{2 R}{2^n}$ nên bánh kính $\frac{R}{2^n}$
$
S_n=2^n \cdot\left(\frac{R}{2^n}\right)^2 \cdot \frac{\pi}{2}=\frac{\pi R^2}{2} \cdot \frac{1}{2^n}=\frac{\pi R^2}{2^{n+1}}
$
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Tìm giới hạn của các dãy số $\left(\mathrm{p}_n\right)$ và $\left(\mathrm{S}_n\right)$.
2. Phương pháp giải
Sử dụng định lí giới hạn hữu hạn.
3. Lời giải chi tiết
$\begin{aligned} & \lim p_n=\lim (\pi R)=\pi R \\ & \lim S_n=\lim \frac{\pi R^2}{2^{n+1}}=\lim \left[\frac{\pi R^2}{2} \cdot\left(\frac{1}{2}\right)^n\right]=\lim \frac{\pi R^2}{2} \cdot \lim \left(\frac{1}{2}\right)^n=0\end{aligned}$
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 3
Bài 5. Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân
CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔl
Chương I. Giới thiệu chung về chăn nuôi
Unit 3: Cities
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11