Ngữ pháp

Đại từ phản thân

• Bạn sử dụng các đại từ phản than: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves khi chủ ngữ và đối tượng trực tiếp hoặc gián tiếp của một câu là cùng một người hoặc vật.

You can only blame yourself.

(Bạn chỉ có thể tự trách mình.)

Viruses update themselves all the time.

(Virus tự cập nhật mọi lúc.)

Các động từ thường được sử dụng với các đại từ phản thân: behave, blame, cut, enjoy, express, hurt, injure, introduce, prepare, protect, teach.

Lưu ý: by yourself/ myself, v.v. có nghĩa là một mình/ tự mình/ không cần sự giúp đỡ.

each otherone another có nghĩa giống nhau. Bạn sử dụng chúng khi chủ ngữ và tân ngữ khác nhau. So sánh các câu sau:

Tim and Tina are looking at each other / one another. = Tim is looking at Tina and Tina is looking at Tim.

(Tim và Tina đang nhìn nhau / nhau. = Tim đang nhìn Tina và Tina đang nhìn Tim.)

Tim and Tina are looking at themselves. = Tim is looking at himself and Tina is looking at herself.

(Tim và Tina đang nhìn vào chính họ. = Tim đang nhìn chính mình và Tina đang nhìn chính mình.)

 
Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved