Ngữ pháp

Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

1. Danh từ đếm được (Countable Nouns)

- Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói "một quyển sách, hai quyển sách" (one book, two books) hay "một con chó, hai con chó" (one dog, two dogs), nên bookdog là danh từ đếm được.

- Hai loại hình thái của danh từ đếm được

+ số ít khi danh từ có số lượng là 1

+ số nhiều khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên

- Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều

+ thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó

+ nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’ => thêm ‘es’. Ví dụ: one glass => two glasses (1 cái cốc => 2 cái cốc)

+ danh từ kết thúc bằng ‘y’, cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one family => two families (1 gia đình => hai gia đình)

+ một số danh từ đếm được khi chuyển sang số nhiều sẽ không theo quy tắc chung. Ví dụ: man – men (đàn ông), woman – women (phụ nữ), child – children (trẻ em), person – people (con người),…

+ một số danh từ như aircraft, sheep, fish,… có dạng số ít và số nhiều như nhau => chỉ phân biệt được chúng là số ít hay số nhiều dựa vào số đếm đứng trước chúng

Ví dụ:

a sheep, one sheep (một con cừu - số ít)

two sheep (2 con cừu - số nhiều)

2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)

- Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, không thể nào nói "một sữa, hai sữa", nên "sữa" (milk) là danh từ không đếm được.

- Danh từ không đếm được chỉ có 1 hình thái duy nhất, vì nó không thể sử dụng với số đếm.

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

- Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều)

- Thường kết thúc với s khi là số nhiều

Chỉ có 1 dạng hình thái
Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếmCó thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đưng với danh từ khác
Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ítKhông bao giờ sử dụng với a/an

Đứng sau số đếm (one, two, three)

Vd: one bowl, two bowls

(1 cái bát, 2 cái bát)

Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác

Vd: one bowl of rice, two bowls of rice

(1 bát cơm, 2 bát cơm)

Đứng sau many, few, a few là danh từ đếm được số nhiều

Vd: many cups, few questions, a few students

(nhiều cái tách, một vài câu hỏi, một vài học sinh)

Đứng sau much, little, a little of, a little bit of  là danh từ không đếm được

Vd: much money, little trouble, a little bit of sleep

(nhiều tiền, ít lo lắng, ngủ một tý)

3. Lưu ý

- Danh từ ‘time’ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được

+ ‘time’ vơi nghĩa ‘thời đại’ hay “số lần” là danh từ đếm được.

VD: I have met him three times before.

(Tôi đã gặp anh ấy ba lần trước đây.)

+ ‘time’ với nghĩa ‘thời gian’ là danh từ không đếm được

You have spent too much time on doing that project.

(Bạn dành quá nhiều thời gian làm dự án đó.)

- Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ đếm được số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.

Ví dụ: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

(Đây là một trong những loại thực phẩm mà bác sĩ muốn tôi ăn.)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi