Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hiđrocacbon no (X) có công thức phân tử C5H12. Khi cho tác dụng (X) với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì chỉ thu được một dẫn xuất hiđrocacbon. Công thức cấu tọ đúng của X là:
Câu 2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí (X) C3H8 và C4H10 đối với hiđro bằng 25,5. Phần trăm theo thể tích mỗi khí (Z) trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A.50% và 50% B.40% và 60%
C.30% và 70% D.35% và 65%
Câu 3.Ở điều kiện tieu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon khí (Z) có khối lượng bằng 1 lít oxi. Công thức phân tử của (Z) là:
ACH4O B.C3H8
C.C4H10O C.C3H8O
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 30ml hỗn hợp metan và H2 cần 45ml oxi. Các khí đo ở đktc. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 20ml và 10ml
B. 15 ml và 15ml
C. 14ml và 16ml
D. 9ml và 21ml
Câu 6. Đốt cháy 25 lít hỗn (X) gồm CH4 và C2H6 trong 95 lít oxi, thu được 60 lít hỗn hợp khí CO2 và O2. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm theo thể tích của CH4 và C2H6 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 30% và 70% B. 20% và 80%
C. 31% và 69% D. 22% và 78%.
Câu 7. Khi phân hủy hết hai hiđrocacbon X, Y thu được cacbon và H2, trong đó thể tích H2 gấp 4 lần thể tích hiđrocacbon ban đầu. Các khí đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon có đặc điểm là:
A.đều có 8 nguyên tử hiđro trong phân tử
B.đều chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử
C.đều có 5 nguyên tử hiđro trong phân tử
D.đều có số cacbon bằng số hiđro và bằng 4.
Câu 8. Crackinh hoàn toàm một ankan (X) thu được hỗn hợp (Y) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. Công thức phân tử của (X) là:
A.C4H8O B.C5H10
C.C5H12 D.C6H12
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Đốt cháy 2 lít hỗn hợp hai hiđrocacbon X, Y ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng cần 10 lít O2 thu được 6 lít CO2 (các khí đo ở đktc). Hỏi X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào?
Câu 10. Tỉ khối của một hỗn hợp khi X gồm metan và etan so với không khí bằng 0,6. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp đó? Tính khối lượng mỗi sản phẩm sinh ra. Biết các khí đo ở đktc.
Câu 11. Đốt cháy hết một hiđrocacbon Z thu được thể tích hơi H2O gấp đôi thể tích khí CO2. Hỏi công thức phân tử chất Z đem dùng?
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | C | A | B | B |
Câu | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | A | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Gọi công thức chung của hai hiđrocacbon \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2 - 2k}}\).
Phản ứng:
Theo đề bài, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}2\overline n = 6\\3\overline n + 1 - k = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overline n = 3\\k = 0\end{array} \right.\).
Câu 10.
Gọi a là số mol của CH4 và b là số mol của C2H6
Ta có: \({d_{X/kk}} = \dfrac{{{{\overline M }_X}}}{{29}} = 0,6 \Rightarrow {\overline M _X} = 17,4\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{16a + 30b}}{{a + b}} = 17,4\\ \Leftrightarrow 16a + 30b = 17,4a + 17,4b\\ \Leftrightarrow 12,6b = 1,4a \Rightarrow a = 9b{\rm{ }}\left( 1 \right)\end{array}\)
Mà: VX = (a + b) .22,4 = 3 (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow b = \dfrac{{0,3}}{{22,4}};a = \dfrac{{2,7}}{{22,4}}\)
Phản ứng:
Từ (1) và (2)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {V_{{O_2}}} = \left( {\dfrac{{5,4}}{{11,2}} + \dfrac{{1,05}}{{22,4}}} \right) \times 22,4\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{{237}}{{448}} \times 22,4 = 6,45\left( l \right)\\{m_{C{O_2}}} = \left( {\dfrac{{2,7}}{{22,4}} + \dfrac{{0,6}}{{22,4}}} \right) \times 44 \\ \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 6,4821\left( {gam} \right)\\{m_{{H_2}O}} = \left( {\dfrac{{2,7}}{{22,4}} + \dfrac{{0,9}}{{22,4}}} \right) \times 18\\ \;\;\;\;\;\; \;\;\;= 5,0625\left( {gam} \right)\end{array}\)
Câu 11. Phản ứng: \({C_x}{H_y} + \left( {x + \frac{y}{4}} \right){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{y}{2} = 2x \Leftrightarrow y = 4x\)
\( \Rightarrow \) Công thức phân tử: CH4.
Giáo dục kinh tế
Review 3 (Units 6-8)
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)
Chương III. Công nghệ thức ăn chăn nuôi
Bài 9: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản - Tập bản đồ Địa lí 11
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11