Đề bài
Câu 1. Nhiệt dung riêng là gì? Công thức tính nhiệt dung riêng, đơn vị đo nhiệt dung riêng.
Câu 2. Một ô tô chuyển động với vận tốc 54km/h. Động cơ ô tô có công suất 15kW và tiêu thụ 6kg xăng trên đoạn đường 50km. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.10\(^6\) J/kg, tính hiệu suất của động cơ.
Lời giải chi tiết
Câu 1. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg một chất tăng thêm 1°C.
Công thức tính nhiệt dung riêng \(c = \dfrac{Q }{{m.\Delta {t^0}}}\)
Đơn vị đo nhiệt dung riêng là J/kg.K
Câu 2.
Đổi
\(54km/h = 15m/s \); \(50km = 50000m.\)
Lực do động cơ ô tô sinh ra: Từ \(P = F.v \Rightarrow F = \dfrac{P }{ v}\) thay số (P ở đây là công suất):
\(F =\dfrac{{1500} }{ {15}} = 1000N\).
Công mà động cơ thực hiện trên đoạn đường 50km:
\(A = F.s= 1000.50 000 = 5.10^7\; J.\)
Nhiệt lượng do 6kg xăng bị đốt cháy tỏa ra \(Q = m.q = 6.46.10^6 = 27,6.10^7\; J.\)
Hiệu suất của động cơ là: \(H = Q . 100\% = \dfrac{{{{5.10}^7}} }{ {27,{{6.10}^7}}} .100\%\)\(\; \approx 18,1\%\)
Chương II: NHIỆT HỌC
Unit 9. Life on other planets
Chủ đề 2. Tôi yêu Việt Nam
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Bài 22