Đề bài
Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Để có 200 gam dung dịch NaCl 10% cần:
A. 20 gam NaCl và 180 gam nước.
B. 10 gam NaCl và 190 gam nước.
C. 20 gam NaCl và 100 gam nước
D. 180 gam NaCl và 20 gam nước.
Câu 2. Cô cạn 200 ml dung dịch NaCl 1 M thu được số gam muối khan là
A. 117 gam. B. 58,5 gam.
C. 11,7gam. D. 1,17 gam.
Câu 3. Đặc tính quan trọng nhất của dung dịch là
A. tính chưa bão hoà.
B. tính bão hoà.
C. tính đồng nhất.
D. tính trong suốt.
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng hoá hợp?
A. 2Fe + 3HC1 \(\to\) 2FeCl3
B. CaCO3 \(\to\) CaO + CO2
C. MgCl2 + 2NaOH \(\to\) Mg(OH)2 + 2NaCl
D. 4NO2 + O2 + 2H2O \(\to\) 2HNO3
Câu 5. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất, độ tan của chất khí trong nước
A. không tan và không giảm.
B. đều giảm.
C. có thể tăng, có thể giảm.
D. đều tăng.
Câu 6. Ở 20°C độ tan của K2SO4 là 11,1 gam, số gam K2SO4 cần hòa tan vào 80 gam nước để được dung dịch bão hoà ở 20°C là
A. 6,18 gam.
B. 9,88 gam.
C. 7,38 gam.
D. 8,88 gam.
Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Hoà tan 25,5 gam NaCl vào 80 gam nước được dung dịch A. Hỏi dung dịch A đã bão hoà chưa? Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36 gam.
Câu 2. (2 điểm)
Một dung dịch KCl nóng có 50 gam KCl trong 130 gam nước, được làm lạnh về nhiệt độ 20°C. Xác định khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch biết độ tan của KCl ở 20°C là 34 gam.
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. C
Câu 4. D Câu 5. B Câu 6. D
Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Ở 20°C, cứ 100 gam nước hoà tan 36 gam NaCl
80 gam nước hoà tan 28,8 gam NaCl
25,5< 28,8 Do đó dung dịch chưa bão hoà.
Câu 2. (2 điểm)
100 gam nước ở 20°C hoà tan được 34 gam KCl
130 gam nước ở 20°C hoà tan được \(\dfrac{{130.34}}{{100}} = 44,2\) gam KCl
Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch là \(50 - 44,2 = 5,8\) (gam).
Unit 4. A teenager's life
Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Unit 2. Life in the country
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1