Đề bài
Câu 1. Đốt cháy 3 lít hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng CaCl2 khan rồi bình (2) đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 6,43 gam, bình (2) tăng 9,82 gam. Xác định công thức hiđrocacbon và tính hàm lượng phần trăm (theo thể tích) của chúng trong hỗn hợp, các thể tích khí đo ở đktc.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một ankan khí X (đktc), thu được 13,2 gam khí CO2. Xác định công thức phân tử của X.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
+) Lập công thức hai hiđrocacbon no.
Gọi công thức của hiđrocacbon thứ nhất: \({C_n}{H_{2n + 2}}\) có (a mol)
và công thức của hiđrocacbon thứ hai: \({C_m}{H_{2m + 2}}\) có (b mol)
Ta có: nhỗn hợp \( = \dfrac{3}{{22,4}}\left( {mol} \right) \Rightarrow a + b = \dfrac{3}{{22,4}}\) (I)
Phản ứng:
Vì bình (1) hấp thụ H2O nên khối lượng bình tăng bằng khối lượng H2O
\( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 6,43\left( {gam} \right)\)
\(\Rightarrow {m_{{H_2}O}} = a\left( {n + 1} \right) + b\left( {m + 1} \right) \)\(\,= \dfrac{{6,43}}{{18}}{\rm{ }}\left( {II} \right)\)
Bình (2) hấp thụ CO2 nên khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2
\( \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 9,82gam \)\(\Rightarrow {n_{C{O_2}}} = an + bm = \dfrac{{9,82}}{{44}}{\rm{ }}\left( {III} \right)\)
Vì hai ankan kế tiếp nhau nên m = n + 1 (IV)
Từ (4) \( \Rightarrow an + b\left( {n + 1} \right) = \dfrac{{9,82}}{{44}}\)
\( \Leftrightarrow n\left( {a + b} \right) + b = \dfrac{{9,82}}{{44}}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{3}{{22,4}}.n + b = \dfrac{{9,82}}{{44}}\)
Vì là chất khí nên \(1 \le n \le 4\)
- Khi \(n = 1\) \( \Rightarrow b = \dfrac{{9,82}}{{44}} - \dfrac{3}{{22,4}} = \dfrac{{87,968}}{{985,6}} \)\(\,= 0,0893\left( {mol} \right)\)
Mà \(a + b = 0,134 \Rightarrow a = 0,0447\left( {mol} \right)\)
- Khi \(n = 2 \) \(\Rightarrow b = \dfrac{{9,82}}{{44}} - \dfrac{6}{{22,4}} = \dfrac{{ - 44,032}}{{985,6}} < 0\) (loại)
Do vậy khi n càng lớn thì b càng giảm nên loại các trường hợp còn lại.
Vậy nghiệm duy nhất: n = 1; m = n + 1 = 2
Suy ra công thức hai ankan: CH4 và C2H6
+) Tính thành phần phần trăm thể tích các khí:
Gọi a là số mol CH4 và b là số mol của C2H6 trong 3 lít hỗn hợp.
Ta có:
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow a + 2b = \dfrac{{9,82}}{{44}}{\rm{ }}\left( b \right)\)
Giải (a) và (b), ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,0447\left( {mol} \right)\\b = 0,0893\left( {mol} \right)\end{array} \right.\)
Vì là chất khí nên %V = %n
Vậy: \(\% {V_{C{H_4}}} = \% {n_{C{H_4}}} \)\(\,= \dfrac{{0,0447}}{{0,0447 + 0,0893}} \times 100\% = 33,3\% \)
\(\% {V_{{C_2}{H_6}}} = \% {n_{{C_2}{H_6}}}\)\(\, = 100\% - 33,3\% = 66,7\% \)
Câu 2.
Ta có: \({n_{ankan}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\left( {mol} \right);\)
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,2}}{{44}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
Phản ứng: \(\begin{array}{l}Cn{H_{2n + 2}} + \left( {\frac{{3n + 1}}{2}} \right){O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 1} \right){H_2}O{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{ 0,15 }} \to {\rm{ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0,15n }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (1) \({n_{C{O_2}}} = 0,15n = 0,3 \Rightarrow n = 2\)
Vậy công thức phân tử: C2H6.
Chủ đề 3. Điện trường
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 4
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương 4
Review Unit 3
Chủ đề 1. Giới thiệu chung về cơ khí chế tạo
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11