Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bài 6.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Đề kiểm 15 phút - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số 9
Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0).
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số 9
Đề bài
Hai loại quặng chứa 75% và 50% sắt. Tính khối lượng của mỗi loại quặng đen trộn để được 25 tấn quặng có chứa 66% sắt.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+Gọi \(x, y\) là khối lượng của mỗi loại quặng chứa 75% và 50% sắt ( \(x > 0; y > 0; x, y\) tính bằng tấn).
+Từ khối lượng sau khi trộn là 25 tấn ta lập được phương trình 1
+ Tính khối lượng sắt trong loại quặng chứa 75% và 50% sắt và khối lượng sắt trong 25 tấn quặng 66%. Từ đó ta lập được phương trình 2
=> Lập HPT, giải HPT, kiểm tra điều kiện và kết luận
Lời giải chi tiết
Gọi \(x, y\) là khối lượng của mỗi loại quặng chứa 75% và 50% sắt ( \(x > 0; y > 0; x, y\) tính bằng tấn).
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{ x + y = 25 \hfill \cr 75\% x + 50\% y = 25.66\% \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x + y = 25 \hfill \cr {3 \over 4}x + {1 \over 2}y = {{33} \over 2} \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x + y = 25 \hfill \cr 3x + 2y = 66 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 2x + 2y = 50 \hfill \cr 3x + 2y = 66 \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 16 \hfill \cr x + y = 25 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 16 \hfill \cr y = 9 \hfill \cr} \right.\)
Vậy loại quặng 75% sắt cần \(16\) ( tấn); loại quặng 50% sắt cần \(9\) (tấn).
Bài 30. Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
Nghị luận xã hội
Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Đề thi vào 10 môn Văn Quảng Ninh
Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)