Đề bài
I. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1.(2,5 điểm) Da có những chức năng gì?
Câu 2.(2,5 điểm) Để bảo vệ da cần phải làm gì?
II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1.(1,5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Da luôn mềm mại là do
A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới
C. Chứa nhiéu mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
D. Cả A và B.
2. Ta có thể nhận biết được độ nóng, lạnh, cứng , mém của vật là do
A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Da có nhiều thụ quan là những đầu mút tế bào thần kinh.
D. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.
3. Dưới của tầng sừng
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bén chặt trong đó có các thụ quan.
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
Câu 2.(1,5 điểm)
Hãy sắp xếp các chức năng của da (cột 1) tương ứng với từng lớp da (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Lớp biểu bì | A. Điều hoà nhiệt và bài tiết | 1………… |
2. Lớp bì | B. Tiếp nhận các kích thích từ môi trường | 2………… |
3. Lớp mỡ dưới da | C. Bảo vệ, ngăn vi khuẩn và hóa chất D. Bảo vệ, chống tác dụng của các tia cực tím | 3………… |
| E. Bảo vệ, chống tác động cơ học G. Góp phần điều hòa nhiệt |
|
Câu 3.(2 điểm) Hãy tìm các từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3... để hoàn chỉnh các câu sau:
Da có cấu tạo….(l)…., lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào sống, lớp bì có các bộ phận giúp da …..(2)... cảm giác, bài tiết, điéu hòa thân nhiệt, trong cùng là lớp mỡ dưới da. Da tạo nên vẻ đẹp của con người và có chức năng …(3)..., điẽu hòa thân nhiệt, các lớp của da đều ...(4)... chức năng này.
Lời giải chi tiết
I. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Da có các chức năng sau:
Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường. Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra còn có tác dụng giúp da không bị khô nẻ, không ngấm nước, diệt khuẩn và làm cho tóc ẩm, mềm không khô, giòn, sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.
Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.
Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm. Trong da có nhiểu thụ quan khác nhau tiếp nhận nhiều loại kích thích.
Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. Các tuyến này ngoài chức năng điều hoà thân nhiệt còn tham gia hoạt động bài tiết.
Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.
Câu 2.(2,5 điểm)
Để bảo vệ da cần:
Giữ gìn da sạch sẽ, nhất là các kẽ da bằng cách tắm rửa hằng ngày. Khi tắm cần chọn loại xà phòng có độ kiềm thấp và cũng không nên lạm dụng dùng nhiều xà phòng sẽ gây khô da vì tẩy hết chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra, giảm khả năng kháng khuẩn của da (trong tuyến nhờn có lizôzim có tác dụng diệt khuẩn).
Chống xây xát và những va chạm gây thương tích cho da, vì các thương tích ở da dỗ dẫn tới nhiễm trùng và có khi rất nguy hiểm.
Chống gây bỏng da do nhiệt, hoá chất, điện... Khi làm việc tiếp xúc với nhiệt, điện... cần hết sức chú ý để bảo vệ da tránh những sơ suất không đáng có gây tổn hại cho da.
II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
1 | 2 | 3 |
B | C | B |
Câu 2.(1,5 điểm)
1 | 2 | 3 |
C, D | A,B | E,G |
Câu 3.(2 điểm)
1. Gồm 3 lớp;
2. Thực hiện chức năng;
3. Bảo vệ cơ thể ;
4. Phối hợp thực hiện.
Đề cương ôn tập học kì 1 toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8
Unit 4: Our Past - Quá khứ của chúng ta
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8